GIẢ SỬ CÁC SỐ NGUYÊN DƯƠNG A, B THỎA MÃN YÊU CẦU BÀI TOÁN, KHI...

Câu 73. Giả sử các số nguyên dương a, b thỏa mãn yêu cầu bài toán, khi đó ta có

(

4a 1,4b 1 1 và

+

− =

)

16ab 1 a b .

+

(

+

)

Ta có

(

4a 1 4b 1 16ab 1 4 a b a b .

+

)(

+ =

)

+ +

(

+

) (

+

)

Lại có

4a 1 4b 1 4 a b a b . Mà

+ +

− =

(

+

) (

+

)

(

4a 1,4b 1 1.

+

− =

)

Nếu cả hai số

4a 1

+

a b

+

cùng chia hết cho một số nguyên tố p nào đó, thì từ

+ +

4a 1 4b 1

chia hết cho

(

a b

+

)

ta suy ra được

4b 1 p

, điều này mâu thuẫn với giả

thiết

(

4a 1,4b 1 1

+

− =

)

. Từ đó suy ra

(

4a 1,a b

+

+

)

=

1

.

Ta có

(

4a 1 4b 1 a b

+

)(

+

) (

+

)

(

4a 1,a b

+

+

)

=

1

nên suy ra

4b 1 a b

+

(

+

)

.

Ngược lại giả sử a, b là các số nguyên dương thỏa mãn

4b 1 a b

+

(

+

)

Khi đó từ

(

4a 1 4b 1 a b

+

)(

+

) (

+

)

ta suy được

16ab a b

(

+

)

.

Nếu hai số

4a 1

+

4b 1

cùng chia hết cho p thì p là số nguyên tố lẻ.

Ta lại có

4a 1 4b 1 4 a b a b

+ +

− =

(

+

) (

+

)

, suy ra

4b 1 p .

+

CH

U

Y

ÊN

Đ

SỐ

H

C

Do đó ta được

4b 1 4b 1 2 p

+ −

(

− =

)

, điều này mâu thuẫn với p là số nguyên tố lẻ.

Từ đó ta được

(

4a 1,4b 1 1

+

− =

)

.

Như vậy hai số nguyên dương a, b thỏa mãn

(

4a 1,4b 1 1

+

− =

)

16ab a b

(

+

)

tương

đương với hai số nguyên dương a, b thỏa mãn

4b 1 a b

+

(

+

)

.

Chú ý là

4b 1

+

là số lẻ và

4b 1 4 a b

+ <

(

+

)

nên từ

4b 1 a b

+

(

+

)

ta suy ra được

+ = +

 =

+

4b 1 a b

a 3b 1

+ =

+

=

(

)

4b 1 3 a b

b 3a 1

Như vậy cặp số nguyên dương

( )

a; b

(

c; 3c 1 , 3c 1;c

) (

+

)

với

c N

*

.