CHO DÃY SỐ ( AN) XÁC ĐỊNH BỞI A1 = 5, A2 = 13 VÀ AN+2 = 5AN+1−...
Bài 3. Cho dãy số ( a
n) xác định bởi a
1= 5, a
2= 13 và a
n+2= 5a
n+1− 6a
nvới mọi
n ≥ 2.
a) Chứng minh rằng hai số hạng liên tiếp của dãy trên nguyên tố cùng nhau.
b) Chứng minh rằng nếu p là ước nguyên tố của a
2k
thì p − 1 chia hết cho 2
k+1với
mọi số tự nhiên k.
Lời giải. a) Cách 1. Ta thấy ( a
n) là dãy sai phân tuyến tính cấp hai có phương trình
đặc trưng x
2= 5x − 6 với hai nghiệm là x
1= 2, x
2= 3 nên dễ dàng tìm được công
thức tổng quát là
a
n= 2
n+ 3
n, ∀ n.
Đến đây, giả sử có n ≥ 1 để a
n, a
n+1có ước nguyên tố chung là p. Rõ ràng gcd ( p, 6 ) =
1. Ta có
p | 3 · 2
n+ 3
n+1p | 2
n+ 3
np |2
n+1+ 3
n+1→
p |2 · 2
n+ 3
n+1→ p |2
n,
vô lý vì gcd( p, 6) = 1.
Cách 2. Vì a
n+2≡ 5a
n+1(mod 6) và a
1= 5, a
2= 13 nên các số hạng của dãy luôn
nguyên tố cùng nhau với 6. Giả sử tồn tại số nguyên tố p ≥ 5 để p | a
n, a
n+1với n ∈ Z
+.
Suy ra
p |5a
n− 6a
n−1→ p |6a
n→ p | a
n−1.
Từ đó thực hiện liên tiếp thao tác này thì suy ra p | a
1, a
2, vô lý vì gcd ( a
1, a
2) = 1.
b) Xét số nguyên tố p là ước của 2
2k
+ 3
2k
. Suy ra 2
2k
≡ −3
2k
(modp ) → 2
2k+1
≡
3
2k
+
1
( modp ) . Theo định lý Fermat nhỏ thì
2
p−1≡ 3
p−1≡ 1 (mod p ).
Giả sử h là số nguyên dương nhỏ nhất để 2
h≡ 3
h(mod p ) . Rõ ràng khi đó mọi số h
0≥
h thỏa mãn điều kiện này thì ta đều phải có h | h
0. Thật vậy, Xét phép chia h
0= h · t + r
với 0 ≤ r < h thì
2
h0
≡ 3
h0
(modp ) ⇔ (2
h)
t· 2
r≡ (3
h)
t· 3
r(modp ) ⇔ 2
r≡ 3
r(mod p ).
Do h là số nguyên dương nhỏ nhất nên ta phải có r = 0 và h | h
0. Theo đề bài thì
h
0= 2
k+1thỏa mãn nên ta có h | 2
k+1, tức là h = 2
xvới 0 ≤ x ≤ k + 1. Giả sử rằng
x ≤ k thì
2
x≡ 3
x( modp ) ⇒ p | 2
x− 3
x| 2
2k
− 3
2k
,
mâu thuẫn vì p | 2
2k
+ 3
2k
. Do đó, ta phải có x = k + 1 và vì h
0= p − 1 thỏa mãn nên
2
k+1| p − 1. Ta có đpcm.
Nhận xét. Câu a là một kết quả nhẹ nhàng có thể thực hiện theo nhiều cách như
trên. Câu b là một bổ đề quen thuộc về cấp của một số liên quan đến số Fermat: Mỗi
ước nguyên tố p của số 2
2n
+ 1 thì đều thỏa mãn 2
n+1| p − 1. Ta còn chứng minh được
2
n+2| p − 1. Trên thực tế, cặp số (2, 1) ở trên có thể đổi thành cặp ( a, b ) nguyên tố cùng
nhau bất kỳ. Và có lẽ ý tưởng này đã được khai thác để xây dựng thành bài toán trong
đề thi. Bài toán tương tự:
1. Chứng minh rằng hai số hạng liên tiếp của dãy Fiboacci (cũng như dãy Lucas) thì
nguyên tố cùng nhau.
2. Chứng minh rằng với mọi n ∈ Z
+thì ta luôn có:
a) Nếu a, b là cặp số nguyên dương và nguyên tố cùng nhau thì 2n | ϕ( a
n+ b
n) .
b) Với mọi a nguyên dương thì n |ϕ( a
n− 1 ) .
3. (KHTN 2011) Cho dãy số ( x
n) xác định bởi
x
1= 5, x
2= 17
2 , x
n+1= 1
4 x
nx
2n−1− 2x
n− 4, ∀ n ≥ 1.
a) Chứng minh rằng 2x
n+1= x
2n− 8, từ đó chỉ ra rằng x
n= 2
2n
−
1
+1+ 2
−2n
−
1
+1