CÂU 11. TRONG KHÔNG GIAN VỚI HỆ TỌA ĐỘ OXYZ, CHO ĐƯỜNG THẲNG D Y T
1 .y tDC. A. B. = + =zz t3Hướng dẫn giải
(
Oxz)
có vectơ pháp tuyến j=(
0;1;0)
Vì ∆ vuông góc với(
Oxz)
nên ∆ có vectơ chỉ phương a ∆
= =j(
0;1;0)
∆ đi qua điểm A(
2; 1;3−)
và có vectơ chỉ phương a∆
2x = = − +1Vậy phương trình tham số của ∆ là Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có A(
2;1; 2 , 4; 1;1 , 0; 3;1−) (
B −) (
C −)
. Phương trình d đi qua trọng tâm của tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng(
ABC)
là x t = += − + = − − = − = + = − −A.D. 1 2 . = −Gọi Glà trọng tâm ∆ABC, ta có G(
2; 1;0−)
là vectơ chỉ phương của dGọi ad
( )
AB2; 2;3= −AC= − −2; 4;3 ⊥ a ABd ABC d AB a AB AC ⊥ ( )
d
d
,(
6; 12; 12) (
6 1; 2; 2)
⊥ ⇒ ⊥ ⇒ ⊥ ⇒ = = − − = − −d AC a ACd
d đi qua G(
2; 1;0−)
và có vectơ chỉ phương là ad
=(
1; 2; 2− −)
Vậy phương trình tham số của d là 1 2(ĐH D2007). Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(
1;4;2)
và B(
−1;2;4)
. Phương trình d đi qua trọng tâm của ∆OAB và vuông góc với mặt phẳng(
OAB)
là x y= − = z−x y= + = z+A. 2 2 .2 1 1− B. 2 2 .− x y= − = z− D. 2 2 .C. 2 2 .Gọi Glà trọng tâm ∆OAB, ta có G(0;2;2)OA1;4;2=OB1;2;4a OAd OAB d OA a OA OB( )
d
d
,(
12; 6;6) (
6 2; 1;1)
⊥ ⇒ ⊥ ⇒ ⊥ ⇒ = = − = −d OB a OBVậy phương trình của d là 2 2−Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có A(
0;1;2 ,) (
B − − −2; 1; 2 , 2; 3; 3) (
C − −)
. Đường thẳng d đi qua điểm B và vuông góc với mặt phẳng(
ABC)
. Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của đường thẳng d. 2 6 = − +D.1 3 .1 18 . = − + = − −2 122 2 = − − −2; 2; 42; 4; 5Đường thẳng d đi qua điểm B(
− − −2; 1; 2)
và có vectơ chỉ phương là , 6; 18;12 6(1;3; 2)ad
=AB AC= − − = − −Đáp án sai là câu ATrong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình đường thẳng ∆ đi qua điểm M(
2;1; 5 ,−)
đồng thời vuông góc với hai vectơ a=(
1;0;1)
và b=(
4;1; 1−)
là x+ = y+ = z−x− = y− = z+A. 2 1 5.1 5 1− B. 2 1 5.x+ = y− = z−C. 2 1 5.Hướng dẫn giải −− − D. 1 5 1.2 1 5∆ đi qua điểm M(
2;1; 5 ,−)
và có vectơ chỉ phương a∆
=a b , = −(
1;5;1)
Vậy phương trình chính tắc của ∆ là 2 1 5(ĐH B2013). Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(
1; 1;1 , 1;2;3−) (
B −)
và đường thẳng x+ y− z−1 2 3: 2 1 3∆ = =− . Phương trình đường thẳng đi qua điểm A, đồng thời vuông góc với hai đường thẳng AB và ∆ là x− = y− = z−x− = y+ = z− A. 7 2 4 .1 1 1− B. 1 1 1.7 2 4x+ = y− = z+C. 1 1 1.− D. 1 1 1.Gọi d là đường thẳng cần tìm và có vectơ chỉ phương ad
(
2;3;2)
AB= −∆ có vectơ chỉ phương a∆
= −(
2;1;3)
d AB ⊥ ⇒ ⇒ = =a AB a; 7;2;4 ⊥ ∆ ⊥ d a a∆
∆
x− = y+ = z−Vậy phương trình chính tắc của d là 1 1 1x y z: 3 2d y tTrong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng1
: 2 1. d − = = +− và2
2 3 15 2Phương trình đường thẳng ∆ đi qua điểm A(
2;3; 1−)
và vuông góc với hai đường thẳng d d1
,2
là 2 8 = −8 2 = +3 3 .