7 315B77 7BB B11VẬY HAI SỐ A,B CẦN TÌM LÀ A = 495 VÀ B = 315  DẠNG...

45.7

315

b

7

7

7

b

b

1

Vậy hai số a,b cần tìm là a = 495 và b = 315

Dạng 4: Các bài toán phối hợp giữa BCNN của các số với ƯCLN của chúng

* Cơ sở phương pháp:

* Nếu biết BCNN (a, b) = K thì ta gọi ƯCLN(a; b) = d thì a = m.d và b = n.d với

ƯCLN(m; n) = 1 (là điều kiện của số m, n cần tìm) , từ đó tìm được a và b.

* Ví dụ minh họa:

Bài toán 1. Cho

a

=

1980,

b

=

2100.

a) Tìm

( )

a b

,

[ ]

a b

,

.

b) So sánh

[ ]

a b

,

.

( )

a b

,

với

ab

.

Chứng minh nhận xét đó đối với hai số tự nhiên

a

b

khác

0

tùy ý.

( Nâng cao và phát triển lớp 6 tập 1 – Vũ Hữu Bình)

Hướng dẫn giải

a)

1980

=

2 .3 .5.11,

2

2

2100

=

2 .3.5 .7.

2

2

ƯCLN(1980, 2100)

=

2 .3.5

2

=

60

(

1980, 2100

)

2 .3 .5 .7.11 69300.

2

2

2

BCNN

=

=

b)

[

1980, 2100 . 1980, 2100

]

(

)

=

1980.2100

( đều bằng

4158000

). Ta sẽ chứng minh

rằng

[ ]

a b

,

.

( )

a b

,

=

a b

.

Cách 1. Trong cách giải này, các thừa số

riêng cũng được coi như các thừa số

CH

IN

H

P

H

C

K

T

H

I H

C S

IN

H

GI

I C

ẤP

H

AI

chung, chẳng hạn

a

ch

ứa thừa số

11,

b

không chứa thừa số

11

thì ra coi như

b

chứa

thừa số

11

với số mũ bằng

0

. Với cách viết này, trong ví dụ trên ta có:

2

2

0

1980

=

2 .3 .5.7 .11.

2100

=

2 .3.5 .7.11 .

(

1980, 2100

)

là tích các thừa số chung với số

mũ nhỏ nhất

2 .3 .5.7 .11

2

2

0

0

=

60

.

[

1980, 2100

]

là tích các thừa số chung với số mũ lớn nhất

2 .3 .5 .7.11

2

2

2

=

69300.

Bây giờ ta chứng minh trong trường hợp tổng quát:

[ ]

a b

,

.

( )

a b

,

=

a b

.

( )

1

Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, các thừa số nguyên tố

ở hai vế của

( )

1

chính là các thừa số nguyên tố có trong

a

b

.

Ta sẽ chứng tỏ rằng hai vế chứa các

thừa số nguyên tố như nhau với số mũ tương ứng bằng nhau.

Gọi

p

là thừa số nguyên tố tùy ý trong các thừa số nguyên tố như vậy. Giả sử

số mũ của

p

trong

a

x

,

số mũ của

p

trong

b

y

trong đó

x

y

có thể bằng

0.

Không mất tính tổng quát, giả sử rằng

x

y

.

Khi đó vế phải của

(1)

chứa

p

với số

x

+

y

. Còn ở vế trái, [a, b] chứa

p

với số mũ x, (a, b) chứ p với số mũ

y

nên

vế

trái cũng chứa

p

với số mũ

x

+

y

.

Cách 2. Gọi

d

=

( , )

a b

thì

a

=

da b

',

=

db′

(1)

, trong đó

( ', ')

a b

=

1.

Đặt

ab

m

d

=

( )

2

, ta cần chứng minh rằng

[ ]

a b

,

=

m

.

Để chứng minh điều này, cần chứng tỏ tồn tại các số tự nhiên x, y sao cho

m

=

ax

,

m

=

by

và (x, y) = 1.

Thật vậy từ (1) và (2) suy ra

m

a

.

b

ab

'

=

d

=

,

.

a

'

.

m

b

ba

=

d

=

Do đó, ta chọn

x

=

b y

'

,

=

a

'

,

thế thì

( )

x y

,

=

1

(

a b

'

,

'

)

=

1.

Vậy

ab

[ ]

a b

,

,

d

=

tức là

[ ]

a b

,

.

( )

a b

,

=

ab

.

Bài toán 2.

Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng

10

, BCNN của chúng

CH

UY

ÊN

Đ

S

H

C

bằng

900.

Gọi các số phải tìm là

a

b

, giả sử

a

b

. Ta có

( , )

a b

=

10

nên.

a

=

10

a

'

,

b

=

10

b

'

,

'

'

( , )

a b

=

1,

a

b

'.

Do đó

ab

=

100 ' '

a b

(1)

. Mặt khác

ab

=

[ ]

a b

,

.( , )

a b

=

900.10

=

9000

(2).

Từ

(1)

(2)

suy ra

a b

' '

=

90.

Ta có các trường hợp :

a

'

1

2

3

4

'

b

90

45

18

10

Suy ra:

a

10

20

50

90

b

900

450

180

100

Bài toán 3. Tìm hai số tự nhiên a, b sao cho tổng của ƯCLN và BCNN là 15

Giả sử a < b

=

.

,

;

1

a

d a

Gọi d = ƯCLN( a; b)

1

(

1

1

) (

1

1

)

 =

<

=

, và d < 15

a

b

a b

b

d b

.

Nên BCNN(a; b) =

a b d

1

. .

1

Theo bài ra ta có:

d

+

a b d

1

.

1

=

15

=>

d

(

1

+

a b

1

.

1

)

=

15

=> ∈

d

U

( ) {

15

=

1;3;5;15

}

, Mà d < 15,

Nên

= ⇒ =

 = ⇒ =

= ⇒

=

⇒ 

=

⇒ =

hoặc

1

a

a

2

2

1

1

TH1 :

1

1

1

d

a b