(2,0 ĐIỂM). TA CÓ AB=(6; 6− )⇒ AB=6 2. P, Q CÁCH ĐỀU A, B NÊN P...
Câu 1 (2,0 điểm). Ta có AB=
(
6; 6−)
⇒ AB=6 2. P, Q cách đều A, B nên P, Q thuộc đường trung trực trực của AB. Gọi I là trung điểm của AB⇒I( )
0;1 , đường thẳng PQ đi qua I và nhận 1(
1; 1)
AB làm véc tơ pháp 6= −tuyến nên có phương trình( )
PQ :x− + = ⇔ = +y 1 0 y x 1.S AB PQ PQ S= = ⇔ = = =Theo bài, 1 . 24 2 48 4 2.APBQ
AB2 6 2Bài toán trở thành tìm m để đường thẳng d: y = x +1 cắt đồ thị hàm số( )
Cm
tại hai điểm phân biệt P, Q sao cho PQ=4 2.= + = + ⇔ = − − =y mx x g x x mxPhương trình hoành độ giao điểm: 2 1 ( )2
3 0, 1( )
−1xd cắt( )
Cm
tại hai điểm phân biệt khi (1) có hai nghiệm phân biệt và khác 1. ∆ > + > g
m⇔ ⇔ ≠ − Tức là 02
12 0 2,( )
*m≠ − − ≠ g m(1) 0 2 0Gọi P x x(
1
;1
+1 ,) (
Q x x2
;2
+1)
là các giao điểm của d với (Cm
), với x1
, x2
là hai nghiệm phân biệt khác 1 của + =x x mphương trình (1). Theo định lí Vi-ét ta có1
2
= −x x1 2
3Khi đó PQ=4 2⇔(
x1
−x2
) (
2
+ x1
+ − −1 x2
1)
2
=4 2⇔(
x1
−x2
)
2
=16(
x1
+x2
)
2
−4x x1 2
=16⇔m2
+ =12 16⇔ = ±m 2.Kết hợp với điều kiện (*) ta được m = 2 là giá trị cần tìm. Cách khác: Đường thẳng PQ đi qua trung điểm I(0; 1) của AB và vuông góc với AB. Do( )
AB :x+ − =y 1 0⇒( )
PQ :x− + = ⇔ = +y 1 0 y x 1.Giả sử P a a(
; +1 ,) (
Q b b; +1)
( ) ( )
= ⇔ + = ⇔ + =24 ; ; . 48 4.SAPBQ
d P AB d Q AB AB a b∈ ⇒ + = + ⇔ − − =P C a ma a mamà( )
1 22
3 0m
aQ C b mb b mbTương tự,( )
1 22
3 0bDo đó a, b thỏa mãn phương trình x2
−mx− =3 0 + =a b4 + = ⇒ = ±Kết hợp (*) và định lí Vi-ét ta được = −2.a b m mab3Thay lại chỉ có m = 2 là thỏa mãn.