= + −M MY X+ NẾU 2M M3 2 3 2− − . ĐIỀU M ≠ 3 ĐƯỜNG THẲNG...

2 .

= + −

m m

y x

+ Nếu 2

3 2 3 2

− − . Điều

m ≠ 3 đường thẳng ( ) d có thể viết lại: 1

m m m m

kiện để ( ) dOI là .1 1 2 3 1

3 2 2

m = − ⇔ = − ⇔ =

− . Khi đó khoảng

2 2

1 1 2

OI =       +       = . Vậy 1

cách

2 2 2

m = 2 là giá trị cần tìm.

c) Ta có thể giải bài toán theo 2 cách sau:

+ Cách 1: Dễ thấy 2

m = 3 không thỏa mãn điều kiện (Do ( ) d không cắt

Oy ). Xét 2

m ≠ 3 , đường thẳng ( ) d cắt Ox Oy , tại các điểm A B , tạo thành

tam giác cân OAB , do góc  AOB = 90 0 ⇒ ∆ OAB vuông cân tại O . Suy ra

hệ số góc của đường thẳng ( ) d phải bằng 1 hoặc − 1 và đường thẳng ( ) d

không đi qua gốc O .

 =  =

1 1

 − ⇔ 

3 2 1

m m m

. Ta thấy chỉ có giá trị 1

  =

m = 2 là thỏa mãn điều kiện

 = − 

1 2

 −

3 2

m

bài toán.

Cách 2: Dễ thấy 2 , 0

m = 3 m = không thỏa mãn điều kiện

Xét 0; 2

− − .

m ≠ 3 , đường thẳng ( ) d có thể viết lại: 1

Đường thẳng ( ) d cắt trục Ox tại điểm A có tung độ bằng 0 nên

1 0 1 1 ;0 1

m x m x m A m OA m

− −  −  −

+ = ⇔ = ⇒   ⇒ =

m m m m m

− −   , đường

thẳng ( ) d cắt trục Oy tại điểm có hoành độ bằng 0 nên

−  −  −

1 0; 1 1

y B OB

= − ⇒   −   ⇒ = − . Điều kiện để tam giác OAB

3 2 3 2 3 2

 =

− − 

= ⇔ = − ⇔   = − ⇒   =

. Giá trị

cân là 1 1 1 1 1

OA OB

2

m = 1 không thỏa mãn , do đường thẳng ( ) d đi qua gốc tọa độ.

Kết luận: 1

m = 2 .

Ví dụ 3) Cho hai đường thẳng

( ) : d mx m + ( − 1) y − 2 m + = 1 0,( ) : (1 dm x my ) + − 4 m + = 1 0

a) Tìm các điểm cố định mà ( ) d 1 , ( ) d 2 luôn đi qua.

b) Tìm m để khoảng cách từ điểm P (0;4) đến đường thẳng ( ) d 1

lớn nhất.

c) Chứng minh hai đường thẳng trên luôn cắt nhau tại điểm I .Tìm

quỹ tích điểm I khi m thay đổi.

d) Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác I AB với , A B lần lượt là

các điểm cố định mà ( ) ( ) d 1 , d 2 đi qua.

Lời giải:

a) Ta viết lại ( ) : d mx m 1 + ( − 1) y − 2 m + = ⇔ 1 0 m x y ( + − + − = 2 1 ) y 0 .

Từ đó dễ dàng suy ra đường thẳng (d 1) luôn đi qua điểm cố định: A ( ) 1;1 .

Tương tự viết lại ( ) : (1 d 2m x my ) + − 4 m + = ⇔ 1 0 m y x ( − − + + = 4 1 ) x 0

suy ra ( ) d 2 luôn đi qua điểm cố định: B ( − 1;3 ) .

b) Để ý rằng đường thẳng ( ) d 1 luôn đi qua điểm cố định: A ( ) 1;1 . Gọi

H là hình chiếu vuông góc của P lên ( ) d 1 thì khoảng cách từ A đến ( ) d 1

PH PA ≤ . Suy ra khoảng cách lớn nhất là PA khi

( ) 1

P H ≡ ⇔ PHd .Gọi y ax b = + là phương trình đường thẳng đi qua

a b b

+ = =

 

( ) ( ) 0;4 , 1;1

P A ta có hệ : .0 4 4

 + = ⇒  = −

.1 1 3

a b a

  suy ra phương trình đường

thẳng PA y : = − + 3 x 4 .

Xét đường thẳng ( ) : d 1 : mx m + ( − 1) y − 2 m + = 1 0 . Nếu m = 1 thì

( ) d x 1 : − = 1 0 không thỏa mãn điều kiện. Khi m ≠ 1 thì:

( ) 1 : 2 1

d y x

− − . Điều kiện để ( ) d 1PA

( ) 3 1 1

m − = − ⇔ =

1 4

− .

c) Nếu m = 0 thì ( ) d 1 : y − = 1 0 và ( ) d 2 : x + = 1 0 suy ra hai đường

thẳng này luôn vuông góc với nhau và cắt nhau tại I ( − 1;1 ) . Nếu m = 1 thì

( ) d 1 : x − = 1 0 và ( ) d 2 : y − = 3 0 suy ra hai đường thẳng này luôn vuông

góc với nhau và cắt nhau tại I ( ) 1;3 . Nếu m ≠ { } 0;1 thì ta viết lại

− −

( ) 1 : 2 1

= + . Ta thấy

− − và ( ) d 2 : y m 1 x 4 m 1

  −  = −

(d 2 ) (d 1 )

 −  

1

I

   nên ( ) ( ) d 1d 2 .

Do đó hai đường thẳng này luôn cắt

nhau tại 1 điểm I .

Tóm lại với mọi giá trị của m thì hai

A

H K B

đường thẳng ( ) ( ) d 1 , d 2 luôn vuông góc

và cắt nhau tại 1 điểm I . Mặt khác theo

câu a) ta có ( ) ( ) d 1 , d 2 lần lượt đi qua 2

điểm cố định A B , suy ra tam giác I AB vuông tại A . Nên I nằm trên

đường tròn đường kính AB .

d) Ta có AB = ( − − 1 1 ) ( 2 + − 3 1 ) 2 = 2 2 . Dựng IHAB thì