2S = OM ON = ( ĐVDT). OMN 2CHÚ Ý 1

1 . 2

S = OM ON = ( đvdt).

OMN 2

Chú ý 1: Nếu tam giác OMN không vuông cân tại O ta có thể tính OH

theo cách:

y

Trong tam giác vuông OMN ta có:

N

1 1 1

2 2 2

OH = OA + OB (*). Từ đó để khoảng cách từ điểm O

H

O M x

đến đường thẳng ( ) d ta làm theo cách:

+ Tìm các giao điểm M N , của ( ) d với các trục tọa

độ

+ Áp dụng công thức tính đường cao từ đỉnh góc vuông trong tam giác

vuông OMN (công thức (*)) để tính đoạn OH .

Bằng cách làm tương tự ta có thể chứng minh được công thức sau:

Cho M x y ( 0 ; 0 ) và đường thẳng ax by c + + = 0 . Khoảng cách từ điểm M

đến đường thẳng là:

ax by c

+ +

0 0

d a b

= + .

2 2

Ví dụ 2:Cho đường thẳng mx + − ( 2 3 m y m ) + − = 1 0 ( ) d .

a) Tìm điểm cố định mà đường thẳng ( ) d luôn đi qua.

b) Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng ( ) d là lớn

nhất.

c) Tìm m để đường thẳng ( ) d cắt các trục tọa độ Ox Oy , lần lượt tại

A B , sao cho tam giác OAB cân.

Lời giải:

a) Gọi I x y ( 0 ; 0 ) là điểm cố định mà đường thẳng ( ) d luôn đi qua với

mọi m khi đó

ta có:

( )

mx + − m y m + − = ∀ mm x ( 0 − 3 y 0 + + 1 2 ) y 0 − = ∀ 1 0 m

0 2 3 0 1 0

1 2 1 1 ;

 =  ⇔  

x I

3 1 0

x y

− + =

⇔    − = . Hay 0

.

    

2 1 0

1 2 2

 = 

0

2

b) Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên đường thẳng ( ) d . Ta có:

OH OI ≤ suy ra OH lớn nhất bằng OI khi và chỉ khi H I ≡ ⇔ OI ⊥ ( ) d .

Đường thẳng qua O có phương trình: y ax = do

1 1 ; 1 . 1 1 :

I    ∈ ⇒ =   OI a ⇔ = ⇒ a OI y x = .

2 2 2 2

Đường thẳng ( ) d được viết lại như sau:

( 2 3 ) 1 0 ( 2 3 ) 1

mx + − m y m + − = ⇔ − m y = − mx + − m .

+ Đế ý rằng với 2

d x − = 2 song song với trục

m = 3 thì đường thẳng ( ) : 1 0

Oy nên khoảng cách từ O đến ( ) d1