Bài 4. (4điểm)
0,25đ
M
- Vẽ hình 0,5 điểm)
0, 25 đ
F
I N
a) Chứng minh tứ giác OBDF nội tiếp.
Định tâm I đường tròn ngoại tiếp tứ OBDF.
Ta có: DBO 90 0 và DFO 90 0 (tính chất tiếp tuyến)
B C A
O
Tứ giác OBDF có DBO DFO 180 0 nên nội tiếp được trong một đường
tròn.
Tâm I đường tròn ngoại tiếp tứ giác OBDF là trung điểm của OD
b) Tính Cos DAB .
Áp dụng định lí Pi-ta-go cho tam giác OFA vuông ở F ta được:
2
R R
2 2 2 4 5
OF AF
OA R
3 3
AF 4 5
: 0,8
C osDAB 0,8
OA 3 3
Cos FAO =
BD DM
DM AM
c) Kẻ OM BC ( M AD) . Chứng minh 1
OM // BD ( cùng vuông góc BC) MOD BDO (so le trong)
và BDO ODM (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra: MDO MOD .
Vậy tam giác MDO cân ở M. Do đó: MD = MO
Áp dụng hệ quả định lí Ta let vào tam giác ABD có OM // BD ta được:
BD AD
OM AM
DM AM
(vì MD = MO)
hay
DM
BD AM DM
DM AM
AM
= 1 +
(đpcm)
Do đó: 1
d) Tính diện tích phần hình tứ giác OBDM ở bên ngoài nửa đường tròn (O)
theo R.
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác OAM vuông ở O có OF AM ta
được:
R
R
3
4
MF =
OF 2 = MF. AF hay R 2 = MF.
Áp dụng định lí pi ta go cho tam giác MFO vuông tại F ta được:
2 2 2 3 5
OF 4 4
MF R
OM =
R R R
5 5 5
OM AO
. : 2
BD OA
OM AB .
4 3 3
BD AB
=
OM // BD
Gọi S là diện tích phần hình tứ giác OBDM ở bên ngoài nửa đường tròn
(O) .
S 1 là diện tích hình thang OBDM.
S 2 là diện tích hình quạt góc ở tâm BON 90 0
Ta có: S = S 1 – S 2 .
1 5 13 2
1 .
2 .
R R
2 4 8
S 2 OM BD OB
=
1
(đvdt)
2 0 2
.90
S
2 0
360 4
(đvdt)
2 2
R R
R
13
8 13 2
=
8 4
Vậy S = S 1 – S 2 =
(đvdt)
Đề số 2
Bạn đang xem bài 4. - MOT SO DE THI THU VAO 10 CO DAP AN