4. Cho OA = 2R. Tính theo R diện tích của phần tam giác OAM nằm
ngoài đường tròn (O).
H
K
A O
B
I
M
C
D
Chứng minh:
a) C/m: OHDC nội tiếp.
Ta có: DH vuông goc với AO (gt). => ∠ OHD = 90 0 .
CD vuông góc với OC (gt). => ∠ OCD = 90 0 .
Xét Tứ giác OHDC có ∠ OHD + ∠ OCD = 180 0 .
Suy ra : OHDC nội tiếp được một đường tròn.
b) C/m: OH.OA = OI.OD
Ta có: OB = OC (=R); DB = DC ( T/c của hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra OD là đường trung trực của BC => OD vuông góc với BC.
Xét hai tam giác vuông ∆ OHD và ∆ OIA có ∠ AOD chung
∆ OHD đồng dạng với ∆ OIA (g-g)
OD
OH = => = (1) (đpcm).
OH . OA OI . OD .
OA
OI
c) Xét ∆ OCD vuông tại C có CI là đường cao
áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông,
ta có: OC 2 = OI.OD mà OC = OM (=R) (2).
Từ (1) và (2) : OM 2 = OH.OA
⇒ OM OH = OM OA .
Xét 2 tam giác : ∆ OHM và ∆ OMA có :
∠ AOM chung và OM OH = OM OA .
Do đó : ∆ OHM đồng dạng ∆ OMA (c-g-c)
∠ OMA = ∠ OHM = 90 0 .
AM vuông góc với OM tại M
AM là tiếp tuyến của (O).
d)Gọi K là giao điểm của OA với (O); Gọi diện tích cần tìm là S.
S = S ∆ AOM - S qOKM
Xét ∆ OAM vuông tại M có OM = R ; OA = 2.OK = 2R
=> ∆ OMK là tam giác đều.
3 và ∠ AOM = 60 0 .
=> MH = R.
2
1
2. 3
. 1
=> S ∆ AOM = .
MH
R
OA = = (đvdt)
.
Bạn đang xem 4. - DAP AN TS 10 QUANG TRI