ĐẶT H (X) = F (−X2) − X2+ 2X2LN 2

2 .

Đặt h (x) = f (−x

2

) − x

2

+ 2

x

2

ln 2 . Ta có h (0) = f (0) + 1

ln 2 = 0.

h

0

(x) = −2x · f

0

(−x

2

) − 2x + 2x · 2

x

2

= −2x h

f

0

(−x

2

) + 1 − 2

x

2

i

,

"

x = 0

h

0

(x) = 0 ⇔

−1

x

1

f

0

−x

2

= 2

x

2

− 1 (∗) .

O

Đặt t = −x

2

, t ≤ 0. Phương trình trở thành: f

0

(t) = u (t), với

u (t) = 2

−t

− 1

−4

Từ đồ thị ta thấy phương trình f

0

(t) = u (t) ⇔ t = t

0

, với t

0

< −1.

−t

0

.

Từ đó, phương trình ⇔ −x

2

= t

0

⇔ x = ± √

Bảng biến thiên

−∞ − √

−t

0

0 √

−t

0

+∞

h

0

(x)

+ 0 − 0 + 0 −

h(x)

0

Từ bảng biến thiên suy ra hàm số g (x) = |h (x)| có 5 điểm cực trị.

2x

2

+ y

2

= 3

t

(1)

 

x

3

+ 2y

3

= 7

t

(2)

.

Chọn đáp án D