13YGỌI H (X) = 2F (X 2 + X) − X 4 − 2X 3 + X 2 + 2X= 2F (X 2 + X) − (X 2 + X) 2 + 2 (X 2 + X)

Câu 46.

13

y

Gọi h (x) = 2f (x 2 + x) − x 4 − 2x 3 + x 2 + 2x

= 2f (x 2 + x) − (x 2 + x) 2 + 2 (x 2 + x).

1

⇒ h 0 (x) = 2 (2x + 1) f 0 (x 2 + x) − 2 (2x + 1) (x 2 + x) + 2 (2x + 1).

−1 1

−2

"

2x + 1 = 0

2

O x

⇒ h 0 (x) = 0 ⇔

−1

+ 1 = 0 (∗)

− x 2 + x

f 0 x 2 + x

Đặt t = x 2 + x. Khi đó phương trình trở thành f 0 (t) − t + 1 = 0 ⇔ f 0 (t) =

t − 1. Ta vẽ đồ thị hai hàm số y = f 0 (t) và y = t − 1 trên cùng một hệ

−3

trục tọa độ

− 2 < t < 0

Dựa vào đồ thị ta thấy f 0 (t) > t − 1 ⇔

t > 2 .

− 2 < x 2 + x < 0

− 1 < x < 0

Khi đó:

x 2 + x > 2 ⇔

x < −2 ∨ 1 < x .

Bảng biến thiên:

−∞ −2 −1 − 1

x

2 0 1 +∞

− | − | − 0 + | + | +

2x + 1

f 0 (t) =

+ 0 − 0 + | + 0 − 0 +

t − 1

− 0 + 0 − 0 + 0 − 0 +

h 0 (x)

+∞

+∞ h(−1) = 0 h(−1) = 0 h(0) = 0 h(0) = 0 +∞ +∞

h(x)

Ta thấy hàm h(x) cắt trục hoành tại hai nghiệm đơn.

Vậy hàm số g (x) = |h (x)| có 5 + 2 = 7 điểm cực trị.