LỜI GIẢI. GỌI ∆ LÀ ĐƯỜNG THẲNG CẦN TÌM VÀ GIẢ SỬ ∆ ∩ D = M, ∆ ∩ D 0...

1 .

Lời giải. Gọi ∆ là đường thẳng cần tìm và giả sử ∆ ∩ d = M, ∆ ∩ d 0 = N .

Ta có M(1 + 2t; t; 3 − t), N (t 0 ; −1 − 2t 0 ; 2 + t 0 ) ⇒ −−→

AM = (2t; 1 + t; 2 − t), −−→

AN = (−1 + t 0 ; −2t 0 ; 1 + t 0 ).

= (2tt 0 − t − t 0 + 5; −3tt 0 − t + 2t 0 − 2; tt 0 − 3t − t 0 + 1).

AM , −−→

AN i

Suy ra h −−→

2tt 0 − t − t 0 + 5 = 0

(

t = 4

AN = (−8; 14; −6).

⇒ −−→

−3tt 0 − t + 2t 0 − 2 = 0

0 ⇔

= − →

Vì A ∈ ∆ nên h −−→

t 0 = 5 −7

tt 0 − 3t − t 0 + 1 = 0

Đường thẳng ∆ qua A(1; −1; 1) và nhận −−→

AN = (−8; 14; −6) làm vectơ chỉ phương.

x = 1 − 8t

 

Vậy ∆ có phương trình

y = −1 + 14t

.

 

z = 1 − 6t

Bài tập 6.56. Viết phương trình đường thẳng ∆ vuông góc với mặt phẳng (Oxz) và cắt hai đường thẳng

x = t

x = 1 − 2t 0

y = −4 + t

, d 0 :

d :

y = −3 + t 0

z = 3 − t

z = 4 − 5t 0

Lời giải. Mặt phẳng (Oxz) có vectơ pháp tuyến −−→ n Oxz = (0; 1; 0).

Gọi ∆ là đường thẳng cần tìm và giả sử ∆ ∩ d = M, ∆ ∩ d 0 = N .

Ta có M(t; −4 + t; 3 − t), N (1 − 2t 0 ; −3 + t 0 ; 4 − 5t 0 ) ⇒ −−→

M N = (1 − t − 2t 0 ; 1 − t + t 0 ; 1 + t − 5t 0 ).

M N , − n −−− (Oxz) → i

= (−1 − t + 5t 0 ; 0; 1 − t − 2t 0 ).

t = 3

3

−1 − t + 5t 0 = 0

7

⇒ M

Vì ∆⊥(Oxz) nên h −−→

1 − t − 2t 0 = 0 ⇔

7 ; 18

7 ; − 25

t 0 = 2

Đường thẳng ∆ qua M

và nhận −−→ n Oxz = (0; 1; 0) làm vectơ chỉ phương.

x = 3

 

y = − 25

7 + t

z = 18

Bài tập 6.57. (B-04) Trong không gian Oxyz, cho A (−4; −2; 4) và d : x + 3

−1 = z + 1

2 = y − 1