A) VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG D ĐI QUA TRỌNG TÂM CỦA TAM GIÁC OA...

2 .

a) Viết phương trình đường thẳng d đi qua trọng tâm của tam giác OAB và vuông góc với (OAB).

b) Tìm điểm M thuộc ∆ sao cho M A 2 + M B 2 nhỏ nhất.

Lời giải.

a) Ta có G(0; 2; 2), −→

OA = (1; 4; 2), − − →

OB = (−1; 2; 4) ⇒ h −→

OA, − − →

OB i

= (12; −6; 6).

Đường thẳng d qua G(0; 2; 2) và nhận h −→

= (12; −6; 6) làm vectơ chỉ phương.

x = 12t

 

Do đó d có phương trình

.

y = 2 − 6t

 

z = 2 + 6t

BM = (2 − t; −4 + t; −4 + 2t).

AM = (−t; −6 + t; −2 + 2t), −−→

b) Ta có M ∈ ∆ ⇒ M(1 − t; −2 + t; 2t) ⇒ −−→

Suy ra M A 2 + M B 2 = 12t 2 − 48t + 76 = 12(t − 2) 2 + 28 ≥ 28.

Vậy M A 2 + M B 2 đạt giá trị nhỏ nhất bằng 28 khi t = 2 ⇒ M(−1; 0; 4).

Bài tập 6.94. (B-09) Trong không gian Oxyz, cho (P ) : x − 2y + 2z − 5 = 0 và hai điểm A (−3; 0; 1),

B (1; −1; 3). Trong các đường thẳng đi qua A và song song với (P ), hãy viết đường thẳng mà khoảng cách

từ B đến đường thẳng đó là nhỏ nhất.

Lời giải. Mặt phẳng (P ) có vectơ pháp tuyến − → n = (1; −2; 2).

Gọi (Q) là mặt phẳng qua A(−3; 0; 1) và song song với (P ) ⇒ (Q) có phương trình: x − 2y + 2z + 1 = 0.

x = 1 + t

Gọi H là hình chiếu của B trên (Q) ⇒ BH có phương trình

y = −1 − 2t

z = 3 + 2t

x = − 1

 

9

y = 11

⇒ H

− 1

Tọa độ H thỏa mãn hệ

9 ; 7 9

9 ; 11

z = 7 9

x − 2y + 2z + 1 = 0

t = − 1

Gọi ∆ là đường thẳng cần tìm và K là hình chiếu của B trên ∆.

Ta có ∆ chứa trong (P ) nên d(B, ∆) = BK ≥ BH, do đó d(B, ∆) đạt giá trị nhỏ nhất khi K ≡ H.

26

Khi đó ∆ qua A(−3; 0; 1) và nhận −−→

AH =

làm vectơ chỉ phương.

9 ; − 2

x = −3 + 26t

Vậy ∆ có phương trình:

y = 11t

z = 1 − 2t

Bài tập 6.95. Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d : x − 3

−1 và mặt phẳng

2 = y + 2

1 = z + 1

(P) : x + y + z + 2 = 0. Gọi M là giao điểm của d và (P ). Viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong

mặt phẳng (P ), vuông góc với d đồng thời thoả mãn khoảng cách từ M tới ∆ bằng √