21 2 1 2( )X X M + =4 1− − 1 2X X X X3+ = + , TA

2 . 2

1 2 1 2

( )

x x m

 + =

4 1

− −

 

1 2

x x x x

3

+ = + , ta

. Thay vào hệ thức 1 2 1 2

Viet ta có:

x x

m m

2

− − +

 =

1 2 . 2



m m m

− − −

2 1 4 5

4 1 . 3 4 1 0

được: ( ) ( ) ( ) ( )

− = − ⇔ =

2 2

m m m m

− + − +

3 4 1 6 3 4 1

( ) ( 2 )

 − − −  = − ∨ = ∨ =

1 1 5

 

⇔  ⇔ 

2 3

 ≠ ±

4 1 0

− + ≠ 

 . Đối chiếu điều kiện

ta được m = 1 hoặc m = 5 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 9) Cho phương trình x 2 − ( m − − 1 ) m m 2 + − = 2 0 , với m là tham số.

a) Chứng minh rằng phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu với

mọi m .

b) Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là x x 1 , 2 . Tìm m để biểu

3 3

   

x x

A x x

=   −  

thức

    đạt giá trị lớn nhất.

2 1

Lời giải:

a) Xét . 2 2 1 2 3 0,

a c = − m m + − = −    m −    − < ∀ ∈ m

2 4

Vậy phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu với mọi m .

b) Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là x x 1 , 2 .

Theo câu a) thì x x 1 2 ≠ 0 , do đó A được xác định với mọi x x 1 , 2 .

 

x t

Do x x 1 , 2 trái dấu nên

x 0

  <

  = −

1

x

  với t > 0 , suy ra

  , suy ra A < 0

Đặt

= − − t mang giá

  , với t > 0 , suy ra

  . Khi đó A t 1

trị âm và A đạt giá trị lớn nhất khi − A có giá trị nhỏ nhất. Ta có

− = + ≥ , suy ra A ≤ − 2 . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi

A t t

1 2 1 1

t t t

= ⇔ = ⇒ = t . Với t = 1 , ta có

x x x x x x m m

1 1 0 1 0 1

= − ⇔ = − ⇔ = − ⇔ + = ⇔ − − = ⇔ =

1 1

 

  .

Vậy với m = 1 thì biểu thức A đạt giá trị lớn nhất là − 2 .

Ví dụ 10) Cho phương trình 2 x 2 + 2 mx m + 2 − = 2 0 , với m là tham số. Gọi

x x là hai nghiệm của phương trình.