A) NHẬN THẤY X Y Z; ;   0;0; 0 LÀ MỘT NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TR...

Câu 2.

a) Nhận thấy

x y z

; ;

 

0;0; 0

là một nghiệm của phương trình. Xét các nghiệm của phương trình khác

0;0; 0 .

Giả sử phương trình đã cho có nghiệm

x y z

0

;

0

;

0

thì ta thay bất kỳ

x

0

bởi

x

0

hoặc

y

0

bởi

y

0

hoặc

z

0

bởi

thì bộ mới nhận được cũng là nghiệm của phương trình.

z

0

Không mất tính tổng quát giả sử phương trình đã cho có nghiệm

x y z

; ;

x y z

, ,

0

x

 

y

z

nhỏ nhất.

Ta có:

x

2

2

y

2

5

z

2

nên suy ra

x

2

2

y

2

chia hết cho

5.

x

2

chia

5 dư

0, 1, 4

2

y

2

chia

5 dư

0, 2, 3

nên

x

2

2

y

2

chia hết cho

5 khi và chỉ khi

x

y

đều chia

hết cho

5. Khi đó đặt

x

5 ,

m y

5

n

với

m n

,

*

.

Thay vào phương trình ban đầu ta được:

5

m

2

10

n

2

z

2

.

Từ đây suy ra

z

chia hết cho

5 nên đặt

z

5 .

p

Suy ra:

m

2

2

n

2

5

p

2

.

Từ đây ta suy ra

m n p

; ;

là một nghiệm của phường trình đã cho và

m

    

n

p

x

y

z

.

Tuy nhiên điều này mâu thuẫn với cách chọn

x y z

; ;

ban đầu nên phương trình đã cho có nghiệm duy nhất

0;0; 0 .

b) Ta có:

a a c

2

b d

2

a c

3

b c

3

ab d

2

b c

3

c a

3

b

3

b ad

2

bc

a c

2

b d

2

chia hết cho

a

3

b

3

nên

b ad

2

bc

chia hết cho

a

3

b

3

.

a b

,

1

nên

ad

bc

chia hết cho

a

3

b

3

.

2

2

4

c) Ta có:

p

a

b

p

a

b

.

b

a

b

b

a

b

Đặt

2

p

m

b

n

với

m n

,

*

m n

;

1.

Đặt

a

b a

;

 

b

k

với

k

*

.

  

  

Suy ra:

a

b

km

2

2

2

b

k n

2

m

2

4

pn

km n

2

m

2

.



a

b

kn

Số chính phương lẽ chia

8 dư

1

nên nếu

m

n

cùng lẽ suy ra

n

2

m

2

8

suy ra

4

pn

8

 

p

2

do

n

lẽ.

Nếu

m n

,

không cùng tình chẵn lẽ thì

k

chẵn. Suy ra

k

2

r

với

r

*

.

Khi đó ta có:

2

pn

rm n

2

m

2

.

m n

;

 

1

n

2

m n

2

;

 

1

m n

2

m

2

;

n

1.

Nên

r n

.

Suy ra

r

ns

,

ta có:

2

p

sm n

m n



m

.

 

3

p

m

n

p

  

+ Nếu

m

lẽ thì

s

chẵn

 

s

2.

Khi đó

1

2 .

n

m

n

m

m

1

1

p

n

p

2

1

3

.

+ Nếu

m

chẵn thì

m

2

suy ra

p

s n

2



n

2 .

p

nguyên tố nên

s

1.

Suy ra:

2

5

 

n

n

Với

p

5,

ta có

m

2,

n

3,

k

6,

a

39,

b

15.

Vậy bộ

a b p

; ;

 

39;15;5

là giá trị cần tìm.