A B D GỌI ƯCLN   A B ,  M M    * ,  SUY RA C M  VÀ...

13 .

a b d

Gọi ƯCLN   a b , m m * , suy ra c m d m .

Đặt a ma b mb c mc d

1

, 

1

, 

1

,  md

1

, với a b c d

1

, , ,

1

1

1

là các số tự nhiên và  a b

1

,

1

  1. Suy

ra 14a

2

b

2

c

2

d

2

14a

1

2

b

1

2

c

1

2

d

1

2

. Suy ra c

1

2

d

1

2

7, do đó c

1

7 d

1

7, dẫn

đến a

1

2

b

1

2

 7 nên a

1

 7 và b

1

 7. Điều này mâu thuẫn với  a b

1

,

1

  1.

Nhận xét. Bằng cách làm tương tự ta có thể chứng minh được hệ phương trình

  

2

2

2

x ny z

  

nx y t

 với n 1 có ước nguyên tố dạng 4 k 3 và  n 1, p

2

1 không có nghiệm

nguyên dương.

Ví dụ 14. Tìm nghiệm nguyên của phương trình x

3

 3 y

3

 9 z

3

 0.

Giải. Giả sử x y z

0

, ,

0

0

 là nghiệm của phương trình.

Khi đó x

0

 3, đặt x

0

 3 x

1

(với x

1

  ) ta có 9 x

1

3

y

0

3

 3 z

0

3

 0.

Khi đó y

0

 3, đặt y

0

 3 y

1

(với y

1

  ) ta có 3 x

1

3

 9 y

1

3

z

0

3

 0.

Khi đó z

0

 3, đặt z

0

 3 z

1

(với z

1

  ) ta có x

1

3

 3 y

1

3

 9 z

1

3

 0.

x y z

Như vậy 

1

, ,

1

1

0

;

0

;

0

     cũng là nghiệm nguyên của phương trình. Quá trình

x y z  

3 3 3

 

x y z

tiếp tục như vậy ta suy ra các bộ số

0

;

0

;

0

 

3 3 3

n

n

n

  mọi n cũng là nghiệm của phương

trình. Điều này xảy ra khi và chỉ khi x

0

y

0

z

0

 0,

Vậy phương trình có duy nhất nghiệm nguyên  x y z ; ;   0;0;0 .

Nhận xét. Ta gọi phương pháp giải trong ví dụ trên là phương pháp lùi vô hạn của

Fermat, thường dùng để chứng minh phương trình có nghiệm duy nhất hoặc vô nghiệm.