4 : 2 2
⇒ = x =
V ậy x = 2 .
Nh ận xét:
Khi gi ải bài toán về ước và bội, ta thường xét tính chẵn - lẻ và phạm vi giá trị của các
s ố. Trong ví dụ trên, 2 x + 3 là s ố lẻ, và vì x ≥ 0 nên 2 x + ≥ 3 3 . Vi ệc đó giúp số trường hợp
c ủa bài toán được giảm đi đáng kể.
D ạng 2. Các bài toán về số nguyên, hợp số.
Ví d ụ 4. Tìm s ố nguyên tố p , sao cho p + 2 và p + 4 cũng là các số nguyên tố.
Gi ải
− N ếu p = 2 thì p + = 2 4 và p + = 4 6 đều không phải là số nguyên tố.
− N ếu p = 3 thì p + = 2 5 và p + = 4 7 đều là số nguyên tố.
− N ếu p > 3 thì s ố nguyên tố p có m ột trong hai dạng: 3 k + 1, 3 k + 2 v ới k ∈
*.
+ N ếu p = 3 k + 1 thì p + = 2 3 k + = 3 3 ( k + 1 )
( p 2 3 )
⇒ + , mà p + > 2 3 nên p + 2 là h ợp số.
+ N ếu p = 3 k + 2 thì p + = 4 3 k + = 6 3 ( k + 2 )
( p 4 3 )
⇒ + , mà p + > 4 3 nên p + 4 là h ợp số
V ậy chỉ có duy nhất một số nguyên tố p th ỏa mãn là p = 3 .
Trong cách gi ải trên ta đã sử dụng tính chất sau đây:
“N ếu a > > m 1 và a m thì a là h ợp số”.
Đây là một tính chất thường dùng trong các bài toán về số nguyên.
Ví d ụ 5. Cho p và 2 p + 1 là các s ố nguyên tố ( p > 5 ) . H ỏi 4 p + 1 là s ố nguyên tố hay
h ợp số?
Do p là s ố nguyên tố lớn hơn 3 nên p 3 ⇒ 4 p 3.
Do 2 p + 1 là s ố nguyên tố lớn hơn 3 nên 2 p + 1 3
( )
⇒ + 3 hay 4 p + 2 3 .
2 2 p 1
M ặt khác, trong ba số tự nhiên liên tiếp 4 ;4 p p + 1; 4 p + 2 luôn có m ột số chia hết cho
Bạn đang xem 4 : - Chuyên đề ôn tập và bổ túc về số tự nhiên -