PHƯƠNG TRÌNH DẠNG HỖI HỢP*CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP

5) Phương trình dạng hỗi hợp*Cơ sở phương pháp:Có những phương trình chứa của phần nguyên và phần dư, hoặc phần nguyên với các phép toán khác (lũy thừa, căn thức,…) ta xếp chúng vào dạng phương trình hỗn hợp. Giải chúng nói chung là khó, cần kết hợp nhiều suy luận và kĩ thuật khác nhau, như dùng định nghĩa, chia khoảng, sử dụng tính chất số nguyên của

[ ]

x hoặc tính chất 0

{ }

x <1, các tính chất x nguyên khi và chỉ khi

{ }

x =0hoặc x=

[ ]

x , các phương pháp của đại số như đặt ẩn phụ, biến đổi tương đương hệ phương trình,... * Ví dụ minh họa:Bài toán 1. Giải phương trình trên tập số dương:   = x

2

[ ]

x

2

Hướng dẫn giải Xét

n

≤ < +

x

n

1

hay

[ ]

x =n, trong đó n là số tự nhiên (có thể bằng 0). Ta có

2

2

2

n

x

<

n

+

n

+

Do đó   x

2

chỉ có thể nhận các giá trị

2

1.

2

2

2

2

; 1; 2;...; 2 .n n + n + n + nNhưng

[ ]

x

2

=

n

2

nên phương trình đã cho đúng khi và chỉ khi  ≤ < +n x n

[ ]

2

  = = ≤ < +

2

2

x x n  , tức là

2

2

2

1 hay n≤ <x n

2

+1.. 1Vì x > 0 nên ta có

0

< <

x

1

hoặc n≤ <x n

2

+1,n=1, 2, 3, 4,...

CH UY ÊN Đ Ề SỐ H Ọ C

Bài toán 2. Giải phương trình:

  +

 

x

2

[ ]

x

=

{ }

x

+

2.

Từ giả thiết ta suy ra

{ }

x

=

 

 

x

2

+

[ ]

x

2

. Vế phải là một số nguyên, mà vế trái 0

{ }

x <1nên

{ }

x =0. Vậy x là một số nguyên. Do đó

x

2

cũng là một số nguyên. Suy ra

  =

 

x

2

x

2

[ ]

x =x. Phương trình đã cho trở thành

x

2

+ − =

x

2

0.

Phương trình này có nghiệm x = -2 hoặc x = 1. Bài toán 3. Tìm các số

x y z

, ,

thoả mãn cả ba phương trình sau

[ ] { }

1,1

x

y

z

;

y

[ ] { }

z

x

2, 2

;

z

[ ] { }

x

y

3, 3

. Cộng từng vế các phương trình đã cho được

x

  

y

z

3, 3

. Cộng từng vế hai phương trình đầu được

[ ] { } [ ] { }

3, 3

x

 

y

z

z

y

x

. Suy ra

[ ] { }

y

x

0

(chú ý rằng

[ ] { }

z

z

z

). Do đó

{ }

x

là số nguyên, suy ra

{ }=0

x

. Vậy

[ ]

y

0

x

[ ]

x

. Từ

x

[ ] { }

y

z

1,1

[ ]

y

0

suy ra

x

{ }

z

1,1

. Do

0

{ }

z

1

x

[ ]

x

nên

x

1

, do đó

{ }

z

0,1

. Từ

y

[ ] { }

z

x

2, 2

{ }=0

x

suy ra

y

[ ]

z

2, 2

. Ta lại có

[ ]

y

0

nên

0

 

y

1

, do đó

y

0, 2,[ ]

z

2

. Vậy z [ ]+{ }z z 2,1.  Dạng 4: Bất phương trình chứa phần nguyên * Cơ sở phương pháp: Khi giải bất phương trình có chứa dấu phần nguyên, ta thường đặt biểu thức

f x

( )

=

t

(t nguyên) để chuyển về giải bất phương trình không còn chứa dấu phần nguyên, rồi vận dụng định nghĩa và tính chất của phần nguyên để tìm ra nghiệm của bất phương trình. * Ví dụ minh họa: Bài toán 1. Giải bất phương trình

[

x+ >2

]

5.Cách 1. Nhận xét rằng

[ ]

a >b (b nguyên) khi và chỉ khi a≥ +b 1.Ta có

[

x+ >2

]

5 khi và chỉ khi x+ ≥2 6. Do đó x≥4.

CH IN H P H Ụ C K Ỳ T H I H ỌC S IN H GI Ỏ I C ẤP H AI

Cách 2. Đặt

[

x+ =2

]

t (

t

là số nguyên) thì có t>5. Do vậy t

{

6; 7;8;... .

}

Từ

[

x+ =2

]

t suy ra t≤ + < +x 2 t 1. suy ra t− ≤ < −2 x t 1,t

{

6; 7;8;... .

}

Vậy x≥4. Bất phương trình có vô số nghiệm x≥4.Bài toán 2. Giải bất phương trình

2

[ ]

x

2

9

[

x

+ +

1

]

16

<

0.

Ta có

[

x+ =1

] [ ]

x +1. Biến đổi bất phương trình thành

[ ]

2

[ ]

2

x

9

x

+ <

7

0.

Đặt

[ ]

x =t (t là số nguyên) thì có

2

t

2

− + <

9

t

7

0

suy ra

1

< <

t

3, 5

mà t nguyên nên

{ }

2;3 .t∈Với t=2 thì

[ ]

x =2 suy ra 2≤ <x 3.Với t=3 thì

[ ]

x =3 suy ra 3≤ <x 4.Vậy tập nghiệm của bất phương trình là

[

2; 4 .

)

Bài toán 3. Giải bất phương trình

[ ] [ ]

2x > x .Cách 1. Đặt

[ ]

x =t (t là số nguyên) thì t≤ < +x t 1 suy ra 2t≤2x< +2t 2. Do đó

[ ]

2x =2thoặc 2t+1. • Với

[ ]

2x =2t thì 0

{ }

x <0, 5

2

t

> ⇔ >

t

t

0,

t nguyên nên t là số nguyên dương. Dẫn đến x≥1.• Với

[ ]

2x = +2t 1 thì 0, 5

{ }

x <1

2

t

+ > ⇔ > −

1

t

t

1,

t nguyên nên t là số nguyên dương. Dẫn đến x≥0.Kết hợp với 0, 5

{ }

x <1 dẫn đến

x

0, 5.

Cách 2. Nhận xét rằng

[ ] [ ]

a > b khi và chỉ khi a>b

[ ] [ ]

a b . Ta có

[ ] [ ]

2x > x 2x>x

[ ] [ ]

2x x ⇔ >x 0

[ ] [ ]

2x x .Trước hết ta tìm x sao cho

[ ] [ ]

2x = x .Đặt

[ ] [ ]

2x = x =t (t nguyên) ta có 2x− < ⇔x 1 x <1 suy ra 0< <x 1 nên

[ ]

x =0.Với t=0 thì

[ ] [ ]

x = 2x =0 suy ra 0≤2x<1 nên

0

≤ <

x

0, 5.

Vậy nghiệm của bất phương trình là

x

0, 5.

Bài toán 4. Giải bất phương trình

[ ]

x .

{ }

x < −x 1

Bất phương trình

[ ]

x .

{ }

x < −x 1

tương đương với

[ ]

x .

{ }

x <

[ ]

x +

{ }

x 1

hay

[ ]

x

.

( { }

x

− <

1

) { }

x

− ⇔

1

( [ ]

x

1

) ( { }

x

− <

1

)

0.

Do

{ }

x − <1 0nên

[ ]

x >1 hay

x

2

Vậy nghiệm của bất phương trình là

x

2

 Dạng 5: Phần nguyên trong chứng minh một số dạng toán số học * Cơ sở phương pháp: Phần nguyên được ứng dụng khá nhiều trong giải các bài toán số học về số tận cùng, chia hết, số nguyên tố….chúng ta cùng đến với các ví dụ cụ thể. Bài toán 1. Cho a>0 và số n nguyên dương. Chứng minh rằng số các số nguyên dương

 

 

là bội số của n và không vượt quá a

a

.

 

n

Ta viết a=nq r+ , trong đó

q

là số tự nhiên, 0≤ <r n.Rõ ràng các bội số của n không vượt quá a

n

, 2 ,...,

n

qn

.

tổng cộng có

q

số.

  =

Mặt khác

a

.

n

q

 

 

Từ đó suy ra kết luận của bài toán. Bài toán 2. Số 2012! có tận cùng bao nhiêu số 0? Vì 10=2.5 nên để biết 2012! có tận cùng bằng bao nhêu chữ số 0, ta cần phải tính số mũ của 5 khi phân tích 2012! ra thừa số nguyên tố. Theo Ví dụ 1, Số mũ của 5 khi phân tích 2012! ra thừa số nguyên tố bằng

 

+

 

+

 

+

=

+

+

+ =

2012

2012

2012

2012

402 80 16 3

501.

 

 

 

 

 

 

(Do

2012

<

5

5

)

2

3

4

5

5

5

5

Do mũ của 2 khi phân tích 2012! ra thừa số nguyên tố nhiều hơn 501. Vậy 2012! Có tận cùng là 501 chữ số 0. Nhận xét. Nếu

5

k

≤ <

n

5

k

+

1

thì số chữ số 0 tận cùng về bên phải của số n! bằng

   

+

+ +

 

n

n

n

   

 