4. Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có 1 VTPT.
VI. Các ví dụ
Ví dụ 1. Trong không gian Oxyz , viết phương trình mặt phẳng ( ) P đi qua điểm A (1;0; 2) −
và có vectơ pháp tuyến n (1; 1;2) −
.
Lời giải
Mặt phẳng ( ) P đi qua điểm A (1;0; 2) − và có vectơ pháp tuyến n (1; 1;2) −
có phương trình là:
1( x − − 1) 1( y − 0) 2( + z + 2) 0 = ⇔ − + x y 2 z + = 3 0 .
Vậy phương trình mặt phẳng ( ) P là: x y − + 2 z + = 3 0 .
Ví dụ 2. Trong không gian Oxyz , viết phương trình mặt phẳng ( ) P đi qua điểm M (0;1;3) và
song song với mặt phẳng ( ) : 2 Q x − 3 1 0 z + = .
Mặt phẳng ( ) P song song với mặt phẳng ( ) : 2 Q x − 3 1 0 z + = nên mặt phẳng ( ) P có phương
trình dạng: 2 x − 3 z D + = 0 ( D ≠ 1) .
Mặt phẳng ( ) P đi qua điểm M (0;1;3) nên thay tọa độ điểm M vào phương trình mặt phẳng
phải thỏa mãn. Ta được: 2.0 3.3 − + = ⇔ D 0 D = 9 (thỏa mãn D ≠ 1 ).
Vậy phương trình mặt phẳng ( ) P là: 2 x − 3 z + = 9 0 .
Ví dụ 3. Trong không gian Oxyz , viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm
(1;0; 2),
A − B (1;1;1), C (0; 1;2) − .
Ta có: AB = (0;1;3), AC = − − ( 1; 1: 4)
AB AC
⇒ = −
.
, (7; 3;1)
Gọi n
là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ( ABC ) ta có
⊥
n AB
cùng phương với AB AC ,
nên n
⊥
n AC
Chọn n = (7; 3;1) −
ta được phương trình mặt phẳng ( ABC ) là: 7( x − − 1) 3( y − + 0) 1( z + 2) 0 =
7 x 3 y z 5 0
⇔ − + − = .
Ví dụ 4. Trong không gian Oxyz , viết phương trình mặt phẳng ( ) α đi qua điểm O và vuông
=
x t
= − +
d y t
góc với đường thẳng : 1 2
= +
z t
Bạn đang xem 4. - TOM TAT LY THUYET VA BAI TAP TRAC NGHIEM PHUONG TRINH MAT PHANG