A) TỪ GIẢ THIẾT TA CÓ

11)

a) Từ giả thiết ta có: bc = 4 a 2

( )

3 2

b c abc + = − a = aa = a a − . Suy ra b c , là nghiệm của phương

2 4 2 2 2 1

trình x 2 ( 4 a 3 2 a x ) + 4 a 2 = 0 . Khi đó

( ) 2 ( ) 2

2 2 2 2 6

' 2 1 4 0 2 1 4

∆ = − − ≥ ⇔ − ≥ ⇔ = (vì a > 0 ).

a a a a a 2

x ax bc

0

 + + =

 

b) Giả sử x 0 là nghiệm chung, tức là 0 2 2 0

x bx ca

+ + =



0 0

( a b x c a b ) 0 ( ) ( a b x c )( 0 ) 0

⇒ − − − ⇔ − − = . Vì a b ≠ nên x 0 = c . Khi đó

ta có: c bc ca 2 + + = ⇔ 0 c a b c ( + + ) = 0, Do c ≠ 0 nên

a b c + + = ⇒ + = − 0 a b c . Mặt khác theo định lý Viet, phương trình

2 0

x ax bc + + = còn có nghiệm x b = ; phương trình x bx ac 2 + + = 0 còn có

nghiệm x a = .Theo định lý đảo của định lý Viet, hai số ab là nghiệm

của phương trình: x 2 − ( a b x ab + ) + = 0 hay x cx ab 2 + + = 0 (đpcm).