CÂU 10. (1,0 ĐIỂM) CHO A, B, C LÀ BA SỐ THỰC DƯƠNG THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN...

9. Biến đổi phương trình thứ nhất: (y² – x + 1)(x² + 1 – y²) = 0

Với y² – x + 1 = 0 => y² = x – 1. Thay vào phương trình còn lại

4x

2

 

1 6x 8 4 x

 

 

2

7x 1

 

0

(*)

Với x ≥ 2, ta có 4x – 8 ≥ 0; x² – 4x + 8 > 0 => x² > 4(x – 2) => 2x >

4 x

2

4x² – 7x – 2 ≥ 0 => 4x² – 1 ≥ 7x + 1 > 0.

Vậy phương trình (*) vô nghiệm

Với y² = x² + 1 thay vào phương trình còn lại:

5x

2

 

x 1

+ 4x² = 4x +

7x 1

– 2x

<=>

5x

2

    

x 1 (x 1) (4x

2

3x) (2x 1)

 

7x 1

 

0

2

2

4x

3x

4x

3x

2

<=>

(4x

3x)

0

 

  

2x 1

7x 1

5x

x 1 (x 1)

1

1

 

(4x

3x)(

1

)

0

<=>

2

   

5x

x 1 x 1

<=> 4x² – 3x = 0 (vì x ≥ –1/7 nên phần còn lại dương)

<=> x = 0 hoặc x = 3/4

Với x = 0 => y = ±1; x = 3/4 => y = ±5/4

Hệ phương trình có tập hợp nghiệm là S = {(0; 1), (0; –1), (3/4; 5/4), (3/4; –5/4)}