GIẬM CHÂN TẠI CHỖ, ĐI ĐỀU, ĐI ĐỀU VỊNG CÁC HƯỚNG, ĐỔI CHÂN KHI ĐI...

10. Giậm chân tại chỗ, đi đều, đi đều vịng các hướng, đổi chân khi đi đều sainhịp- Giậm chân tại chỗ+ Khẩu lệnh: "Giậm chân tại chỗ - Giậm!"+ Động tác: Sau khẩu lệnh, đồng loạt co gối nâng bàn chân trái lên cao cáchmặt đất khoảng 10- 15cm (đối HS tiểu học), đồng thời tay trái đánh thẳng ra sau,tay phải đánh ra trước, cẳng tay co lại song song với ngực, bàn tay nắm hờ, sau đĩbàn chân trái chạm đất đúng vào nhịp 1. Tiếp theo dồn trọng tâm vào chân trái,nâng gối và bàn chân phải lên cao, đồng thời đổi chiều đánh của hai tay, sau đĩ đặtbàn chân phải chạm đấtđúng vào nhịp hai. động tác lặp lại như vậy một cách nhịpnhàng, khoẻ mạnh nhưng khơng gị bĩ, căng thẳng, mắt nhìn thẳng, đầu khơng cúi.Hình 8: Giậm chân tại chỗ+ Khi cĩ khẩu lệnh : " Đứng lại - Đứng!"+ Động tác: Dự lệnh "Đứng lại…" bao giờ cũng rơi vào chân phải, lúc nàychân trái tiếp tục nhấc lên hạ xuống, khi nhe thấy động lệnh “ Đứng’’ (cũng vàochân phải), thì giậm thêm một nhịp chân trái sau đĩ giậm thêm chân phải rồi đứnglại, hai tay duỗi thẳng theo hai bên đùi, thân người thẳng.- Đi đều và đứng lại+ Khẩu lệnh: "Đi đều - Bước ! ".+ Động tác: Khi nghe động lệnh "Bước", chân trái bước lên, trọng tâm dồnvào chân trái, sau đĩ bước tiếp chân phải lên, người hơi ngả về trước, hai tay đánhtự nhiên, khi tay đưa ra phía trước gập khuỷu tay ngang ngực và vuơng gĩc, tayđưa về sau thẳng và khép lại sát thân người, bàn tay nắm hờ (tốc độ đi trung bìnhmỗi phút từ 110 - 120 bước).Đồng loạt bước chân trái về trước một bước với độ dài vừa phải (khơng ngắnhoặc dài quá, tương đương 0,35 – 0,45 m) sao cho đặt bàn chân chạm đất đúngnhịp 1, hai tay đánh phối hợp như khi giậm chân tại chỗ. Tiếp theo dồn trọng tâmvào chân trái, bước chân phải về trước, đồng thời đổi chiều đánh tay sao cho chânchạm đất đúng vào nhịp 2.Động tác cứ lặp đi lặp lại như vậy một cách nhịp nhàng, đúng nhịp, khoẻmạnh và đồng đều .Chú ý: Tay đánh theo hướng trước – sau.- Khi nghe khẩu lệnh : "Đứng lại - Đứng!".Dự lệnh "Đứng lại " rơi vào chân phải, lúc này chân trái tiếp tục lên mộtbước nữa, rồi chân phải về trước chạm đất đúng vào động lệnh “Đứng!”. Sau độnglệnh, tiếp tục bước chân trái một bước về trước, đưa chân phải về với chân trái vàđứng lại, người ở tư thế nghiêm..Hình 9. Đi đều- Đi đều vịng bên phải, vịng bên trái + Khẩu lệnh: "Vịng bên phải (trái) - Bước!"+ Động tác: "Bước" bao giờ cũng rơi vào chân phía bên sẽ vịng của đội hìnhhàng dọc.Đang đi ở đội hình hàng dọc nghe khẩu lệnh " Vịng bên phải (trái) - Bước!"Thì em đầu hàng bước chân phải (trái) lên thêm một bước nữa, dùng mũi bàn chânvừa bước lên vừa làm động tác xoay người về phía phải (trái) 90° rồi tiếp tục đi,các em đi sau đến chỗ bẻ gĩc cũng thực hiện động tác như trên.Nếu đi đều 2-4 hàng dọc hoặc nhiều hơn, phải “bẻ gĩc” dần dần bằng cáchnhững em phía trong bước ngắn lại gần như giậm chân tại chỗ, những em phíangồi bước dài hơn bình thường sao cho cả hàng ngang trong quá trình đổi hướngvẫn thẳng hàng ngang.H.11: Đội hình vịng bên phải- Sai nhịp: Khi đang đi đều, chân trái bước về trước chạm đất vào nhịp 2 hoặcchân phải chạm đất vào nhịp 1 là sai nhịp.- Cách đổi chân khi đi sai nhịp: Khi đang đi đều mà đi sai nhịp phải đổi chân cho đúng với nhịp hơ.Cách sửa: Theo nhịp bước chân phải bước ngắn (bước đệm) sau gĩt chân trái,lấy mũi chân phải làm trụ, chân trái bước lên một bước ngắn, chân phải bước lênphối hợp với đánh tay đi đều theo nhịp bước thống nhất.