DẤU HỎI, DẤU NẶNG (TIẾT
2. Bài mới:
- Nhắc lại tên bài, lấy đồ dùng học tập
a.
Giới thiệu: Hôm nay cô dạy các con dấu
hỏi, dấu nặng.
b. Nhận diện:
* Dấu hỏi:
- Quan sát tranh để trả lời các câu hỏi
- Hd quan sát tranh, hỏi: Tranh vẽ ai? vẽ gì?
trong phiếu sách.
- GV ghi các tiếng chỉ tên tranh lên bảng: giỏ,
- Các tiếng đó đều có dấu hỏi.
mỏ, khỉ, thỏ, hổ.
- Lấy dấu hỏi cài vào bảng cài.
- Hỏi: các tiếng đó có gì giống nhau?
- GV cho HS xem dấu hỏi và giới thiệu: Đây
- Dấu hỏi giống nét móc xuôi.
là dấu hỏi.
Đọc: Dấu hỏi (cá nhân và đồng thanh)
- Dấu hỏi giống nét cơ bản nào?
* Lấy dấu nặng và đọc.
* Dấu nặng: Làm t-ơng tự.
Vị trí của dấu nặng ở d-ới con chữ.
- Nhận xét vị trí các dấu đã học.
c. Ghép chữ và phát âm:
- HS lấy tiếng be cài vào bảng, đọc:
- Chúng ta đã học âm gì? Cài cho cô tiếng be
be.
vào bảng?
HS cài thêm dấu sắc trên âm e để có
- Muốn có tiếng bé con làm thế nào ?
tiếng bé, dấu hỏi ở trên âm e, dấu
- Cài cho cô tiếng bẻ, bẹ? Nêu vị trí dấu hỏi,
nặng ở d-ới âm e ta đ-ợc tiếng bẻ, bẹ.
dấu nặng?
- HS đánh vần: b-e-be-hỏi-bẻ,
- GV giảng từ: + bẻ: làm gãy hay gập lại vật gì
b-e-be-nặng-bẹ
8
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- HS tìm thêm các tiếng có dấu hỏi,
đó. Ví dụ: bẻ cái bánh, bẻ cành cây, bẻ cổ áo
dấu nặng.
+
bẹ: Phần bao bên ngoài của vật. Ví dụ:bẹ
ngô, bẹ cau…
d. H-ớng dẫn viết:
- GV viết mẫu, h-ớng dẫn quy trình: Dấu hỏi
- Theo dõi cách viết.
viết giống nét móc xuôi, dấu nặng là một dấu
chấm.
- HS viết bảng con: bẻ, bẹ.
- H-ớng dẫn viết dấu hỏi trong tiếng bẻ, dấu
nặng trong tiếng bẹ.
- HS tham gia chơi theo nhóm, mỗi
nhóm chơi trong 2 phút.
- Nhận xét, sửa sai.
* Trò chơi: Thi nói tiếng chứa dấu hỏi, dấu
- Nhận xét trò chơi.
nặng: Tổ chức hai đội chơi, mỗi đội nói tiếng
- Tuyên d-ơng đội thắng cuộc.
chứa dấu hỏi, dấu nặng, trong 2 phút đội nào
nói đ-ợc nhiều tiếng hơn sẽ thắng cuộc.
Tiết 2
a) Luyện đọc:
- HS đọc bảng: hỏi, nặng, be, bé, bẻ,
bẹ.
- H-ớng dẫn đọc trên bảng, chỉ không theo
thứ tự yêu cầu học sinh đọc và phân tích
- Đọc SGK : nhóm, bàn, lớp.
tiếng.
- Yêu cầu đọc bài trong sách giáo khoa.
- HS thảo luận nhóm đôi theo gợi ý
b) Luyện nói: Chủ đề: bẻ.
- Đại diện lên báo cáo, nhận xét, bổ
GV gợi ý:
xung.
+ Các bức tranh đều có hoạt động bẻ:
+ Quan sát tranh em thấy gì?
Mẹ bẻ cổ áo cho bé, bác nông dân bẻ
+ Các bức tranh có gì giống nhau?
ngô, chị bẻ bánh đa chia cho các em.
+Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
- HS viết bài vở tập viết
c) Luyện viết:
- GV nêu lại quy trình viết, h-ớng dẫn viết
trong vở.
- Chấm một số bài, nhận xét.
- HS theo dõi cách chơi.
* Trò chơi:
- Tham gia chơi theo hai nhóm.
- GV ghi bảng: b…. , b…., b…..
- Tổ chức hai đội thi viết thêm chữ, dấu để có
Nêu lại tên bài, đọc bài.
tiếng mới. Nhận xét trò chơi.
Bài sau: xem tr-ớc bài
“Dấu huyền,
dấu ngã”