60.726
Cộng 60.726 60.726
Kèm theo các chứng từ gốc
Người ghi sổ
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên)
b. Hạch toán tiền lương thời gian
Tổ chức hạch toán tiền lương theo thời gian được tiến hành cho khối cơ
quan đoàn thể của Công ty. Nói cách khác, đối tượng áp dụng hình thức trả
lương theo thời gian ở công ty là cán bộ công nhân viên ở các bộ phận phòng
ban của công ty.
Việc theo dõi thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên được thực
hiện từng phòng ban có một bảng chấm công được lập một tháng một lần. Hàng
ngày căn cứ vào sự có mặt của từng thành viên trong phòng, người phụ trách
chấm công đánh dấu lên bảng chấm công ghi nhận sự có mặt của từng người
trong ngày tương đương ứng từ cột 1 đến 31. Bảng chấm công được công khai
trong phòng và trưởng phòng là người chịu trách nhiệm kiểm tra sự chính xác
của bảng chấm công.
Cuối tháng, các bảng chấm công của từng phòng được chuyển về phòng
kế toán làm căn cứ tính lương, tính thưởng và tổng hợp thời gian lao động sử
dụng trong công ty ở mỗi bộ phận. Kế toán căn cứ vào để tính công cho công
nhân viên khối cơ quan.
Trường hợp CBCNV chỉ làm một thời gian lao động theo quy định ngày.
Vì lý do đó vắng mặt trong thời gian còn lại của ngày thì trưởng phòng căn cứ
vào số thời gian làm việc của người đó, để xem có tính công ngày đó cho họ
hay không.
Việc tính lương cho CBCNV ở khối cơ quan dựa vào bảng chấm công,
mức lương cơ bản và các khoản khác. Các bảng tính lương sau khi lập xong
phải có đủ chữ ký của Giám đốc công ty, trưởng phòng tổ chức lao động tiền
lương, phòng tài vụ của công ty. Khi lập xong bảng kế toán để thanh toán tiền
lương cho CNV.
Căn cứ vào bảng chấm công tháng 3 của phòng tài vụ, kế toán lập bảng
thanh toán tiền lương.
Đơn vị: Công ty TNHH Kiến trúc Việt Nhật
Bộ phận: Phòng tài vụ
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 3 năm 2004
Số
công
Ngày trong tháng
nghỉ
việc
hưở
Chứ
ngừn
c
ng
100
STT Họ và tên
g
lươn
dan
%
g sản
BHX
h 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
phẩ
thời
H
m
gian
1 Nguyến Đức
TP x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26
Bình
2 Hà Thị Anh Đào PP x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26
3 Bùi Thu Hiền NV x xx x x x x x x x x xx x x x x x x x x x x x xx x x x 26
4 Chử Thu Quỳnh NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26
Cộng 104
Người chấm công Phụ trách bộ phận Nguời duyệt
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Lương thời gian
Phụ cấp
và nghỉ việc,
Lương
Các khoản phải
thuộc quỹ
ngừng việc
khấu trừ Thực lĩnh
sản phẩm
Phụ
Ghi
hưởng 100%
lương
cấp
nhận
khác Tổng số
BHXH
BHYT
SC TT SC TT SC TT
1% Cộng Số tiền
5%
Bình 3,54 26 2.566.500 58.000 2.624.500 51.330 10.266 61.596 2.562.904
2 Hà Thị Anh
Đào 1,78 26 1.084.020 43.500 1.127.520 25.810 5.162 30.972 1.096.548
3 Bùi Thu Hiền 1,78 26 1.084.020 1.084.020 25.810 5.162 30.972 1.053.048
4 Chử Thu
Quỳnh 1,46 26 889.140 889.140 21.170 4.234 25.404 863.736
Cộng 8,56 104 5.623.680 101.500 5.725.180 124.120 24.824 148.944 5.576.236
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Tiền lương ở các phòng ban của Công ty được tính theo lương thời gian
với mức lương cơ bản tối thiểu quy định của nhà nước là 290.000đ(từ1/10/2004
mức lương tối thiểu là 310.000) Như vậy mức lương tháng cơ bản của CBCNV
sẽ được tính như sau:
Hệ số lương x 290.000đ x Số ngày làm trong tháng
= 26 (ngày)
Để đảm bảo mức sống của CBCNV công ty còn có một số quy định về
hệ số lương tăng thêm. Như vậy đối với trưởng phòng sẽ được hưởng mức
lương tăng thêm là: 1,5 còn với CBCNV khác thì được hưởng hệ số lương tăng
thêm là 1,1.
Khi đó cách tính mức lương tăng thêm là:
Hệ s ố l ương t ăng thêm x 290.000đ x H ệ s ố l ương x S ố ngày làm trong tháng
Mức lương thời gian mà mỗi cán bộ công nhân viên được hưởng là
= Mức lương tháng cơ bản + Mức lương tăng thêm.
- Khoản phụ cấp ở công ty được quy định theo mức độ trách nhiệm của
mỗi CBCNV. Đối với trưởng phòng thì mức phụ cấp trách nhiệm là 20% và
15% là đối với phó phòng.
Tiền lương thực lĩnh của công nhân viên thì bằng tổng số lương (Mức
lương tháng cơ bản + Mức lương tăng thêm + phụ cấp) trừ đi các khoản phải
khấu trừ (gồm BHXH (5%) và BHYT (1%) tính trên lương cơ bản).
Việc tính khoản khấu trừ công ty căn cứ vào quyết định số 47/VN về
mua BHXH, BHYT cho CBCNV ngày 22 tháng 1 năm 2003.
Căn cứ vào quyết định số 13VN về việc xếp bậc lương cho CBCNV
ngày 19 tháng 10 năm 2002 Công ty TNHH Kiến trúc Việt Nhật quy định đóng
BHXH, BHYT từ tháng 1 năm 2003 theo quy định của nhà nước người sử dụng
lao động đóng 15% BHXH và 2% BHYT tổng cộng là 17%; còn người lao
động đóng 5% BHXH và 1% BHYT, tổng cộng là 6%. Căn cứ theo hệ thống số
lương mỗi CBCNV sẽ phải đóng số tiền là:
Số tiền phải đóng hàng tháng =Lương cơ bản x 6%
Lương cơ bản = hệ số lương x 290.000đ
Trình tự tính lương tại các phòng ban ở công ty như sau:
VD: Ông: Nguyễn Đức Bình (Trưởng phòng)
Hệ số lương: 3,54
54
3 × ×
,
290
.
000
26
Lương cơ bản =
= 1.026.600 (đ/tháng)
3 × × ×
1
5
Mức lương tăng thêm =
= 1.539.900đ/tháng
=> Mức lương thời gian hưởng trong tháng là:
Bạn đang xem 60. - Luận văn tốt nghiệp “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH Kiến trúc Việt Nhật”