3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. + HÀNG...

6.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.

+ Hàng tháng tính tiền lương phải trả cho công nhân viên và phân bổ

các đối tượng sử dụng.

Nợ TK 622 (tiền lương trả cho CNTTSX)

Nợ TK 627 (tiền lương trả cho lao động gián tiếp – quản lý phân

xưởng)

Nợ TK 641 (tiền lương trả cho nhân viên bán hàng)

Nợ TK 642 (tiền lương đưa cho nhân viên quản lý doanh nghiệp)

Nợ TK 241 (tiền lương XDCBDD)

Có TK 334 – phải trả CNV.

+ Số tiền thưởng phải ttả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng phúc lợi.

Nợ TK 431

Có TK 334

+ Hàng tháng trích BHXH, BHY, KPCĐ (19%)

Nợ TK 622 – CPNCTT

Nợ TK 627 – CPSXC

Nợ TK 641 – CPBH

Nợ TK 642 – CPQLDN

Nợ TK 241 – XDCBDD

Có TK338 – phải trả, phải nộp.

(Chi tiết TK 338,3, TK 338,4)

+ Khoản trích BHXH, BHYT trừ vào thu nhập của người lao động

(6%)

Nợ TK 334 – phải trả công nhân viên

Có TK 338 – phải nộp, phải trả.

( chi tiết TK 338,3, TK 338,4)

+ Trường hợp chế độ chính quy định toàn bộ số trích BHXH phải nộp

lên cấp trên. Việc chi tiêu trợ cấp BHXH cho công nhân viên tại doanh nghiệp

được quyết toán sau khi chi phí thực tế.

Nợ TK 138 – phải thu khác.

Có TK 334 – phải trả công nhân viên

+ Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên.

Nợ TK 334 – phải trả công nhân viên.

Có TK 334 – khấu trừ thuế TNCNV.

Có TK 141 – khấu trừ TTƯ

Có TK 138 – Bồi thường thiệt hại mất tài sản.

+ Khi thanh toán tiền công thưởng, BHXH cho công nhân viên.

Nợ TK 334

Có TK 111 – Nếu thanh toán bằng TM

Nếu thành toán bằng hiện vật thì phải ghi bằng hai bút toán.

Có TK 512 – doanh thu bán hàng nội bộ.

Có TK 33 – Thuế GTGT phải nộp

Đồng thời phản ánh giá vốn của số hàng đã xuất ra.

Nợ TK 632 – GVHB

Có TK 153,155…

* Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ.

Nợ TK 338 (chi tiết 338.2, 338.3, 338.4)

Có TK 111 – nếu bằng TM

Có TK 112 – nếu bằng TGNH

+ Cuối cùng kết chuyển tiền lương cho công nhân viên vắng chưa lĩnh.

Có TK 338 (TK338.8)

+ Trong trường hợp thanh toán BHXH, KPCĐ nếu số thực chi lớn hơn

số để lại doanh nghiệp thì sẽ được cơ quan quản lý cấp bù.

Nợ TK 111,112

Có TK 338

+ Trích trước tiền lương của công nhân viên trực tiếp sản xuất sản

phẩm.

Nợ TK 622 - CPNCTT

Có TK 335 – chi phí phải trả.

+ Tiền lươngthực tế nghỉ phép phát sinh

Nợ TK 335

Có TK 334

Các hình thức hạch toán áp dụng trong kế toán tiền lương và các khoản

trích theo lương:

+ Nhật ký sổ cái: Theo hình thức này các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

được phản ánh vào một quyển sổ được gọi là nhật ký sổ cái. Sổ này là sổ hạch

toán tổng hợp duy nhất, trong đó kết hợp phản ánh theo thời gian và theo hệ

thống. Tất cả các tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng được phản ánh vào hai

bên Nợ - Có trên cùng một vài trang sổ. Căn cứ ghi vào sổ là chứng từ gốc

hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, mỗi chứng từ ghi một dòng vào nhật ký sổ

cái.

+ Chứng từ ghi sổ: Hình thức này thích hợp với mọi loại hình đơn vị,

thuận tiện cho việc áp dụng máy tính. Tuy nhiên việc ghi chép lại bị trùng lặp

nhiều nên việc lập báo cáo dễ bị chậm trễ nhất là trong điều kiện thủ công. Sổ

sách sử dụng trong hình thức này gồm có: Sổ Cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,

bảng cân đối tài khoản.

+ Nhật ký chứng từ: Hình thức này thích hợp với các doanh nghiệp lớn,

số lượng nghiệp vụ nhiều và điều kiện kế toán thủ công, dễ chuyên môn hoá

cán bộ kế toán. Tuy nhiên đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán phải

cao. Mặt khác không phù hợp với việc kế toán bằng máy. Sổ sách trong hình

thức này gồm có: Sổ nhật ký chứng từ, sổ Cái, bảng kê, bảng phân bổ, sổ chi

tiết.

+ Nhật ký chung: Hình thức nhật ký chung là hình thức phản ánh các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian vào một quyển sổ gọi là nhật

ký chung, sau đó căn cứ vào nhật ký chung, lấy số liệu để ghi vào sổ cái, mỗi

bút toán phản ánh trong sổ nhật ký được chuyển vào sổ cái ít nhất cho hai tài

khoản có liên quan. Đối với các tài khoản chủ yếu phát sinh nhiều nghiệp vụ,

có thể mở các nhật ký phụ. Cuối tháng hoặc định kỳ, cộng các nhật ký phụ,

lấy số liệu ghi vào nhật ký chung hoặc thẳng vào sổ cái.

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

TK 333,

TK 333, TK 334 TK 622, 627, 641, 642

Tính tiền lương phải trả cho CNV

Các khoản phải khấu trừ

vào lương

TK 335

TK 338

Tiền lương nghỉ phép phải Trích trước TL nghỉ phép

Khấu trừ vào thu nhập của

người lao động (6%)

TK 431

Tiền thưởng từ quỹ khen

TK 111,112,

thưởng phúc loại

Trích BHXH, BHYT,

KPCĐ (19%)

Thanh toán tiền lương,

TK 111,112

thưởng, BHXH BHXH phải trả theo phân

cấp

BHXH được cấp bù

Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cấp trên

PHẦN II

THỰC TRẠNG VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH

KIẾN TRÚC VIỆT NHẬT

A- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC VIỆT NHẬT

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC VIỆT NHẬT.