BÀN RUNG CÓ SƠ ĐỒ NHƯ HÌNH VẼ. ĐỘNG GIỮA CHÚNG LÀ F. TỜ...

Bài 3. Bàn rung có sơ đồ như hình vẽ. động giữa chúng là f. Tời là đĩa đồng chất O x Bàn A có khối lượng m

1

đặt trên lò xo có bán kính R, trọng lượng Q, chịu tác dụng độ cứng c và bộ giảm chấn tạo lực tỉ lệ mômen M

0

= const, quay trơn quanh trục C bậc nhất với vận tốc của bàn rung với hệ nằm ngang qua O cố định. Không có sự M

0

số cản không đổi bằng b. Quả văng quay trượt tương đối giữa thanh và tời. Lúc đầu trọng tâm G của thanh trùng với A và AB = L. đều quanh trục O với vận tốc góc ω, có A O ωt khối lượng m

2

và có bán kính quán tính 1) Tìm lực ma sát trượt của giá A tác dụng lên thanh là hàm của x, x = AG. với trục quay O là ρ. Trọng tâm của quả 2) Xác định quy luật chuyển động x =x t( )của thanh. Gọi τ là thời gian kể từ đầu văng tại C với OC = a. c b đến lúc lực ma sát trượt tại A bằng không. Lập phương trình xác định τ, không cần 1) Xác định chuyển động của bàn rung giải phương trình này. trong chế độ bình ổn của nó. 3) Tính lực ma sát rượt của thanh tác dụng lên tời tại B. 2) Xác định phản lực tại trục quay O của quả văng (thành phần dọc phương OC và thành phần vuông góc với OC) ứng với