(M − 2)|X| − M = 0 ⇔ M = |X|−1 2|X| . TỪ (C), BỎ PHẦN ĐỒ THỊ BÊN TRÁI...

2. y

Ta có: (m − 2)|x| − m = 0 ⇔ m = |x|−1 2|x| . Từ (C), bỏ phần đồ thị bên trái Oy, sau đó

4

đối xứng phần đồ thị bên phải Oy qua Oy ta được đồ thị (C 1 ) của hàm số y = |x|−1 2|x| .

Số nghiệm trên [−1; 2] của phương trình là số giao điểm trên [−1; 2] của (C 1 ) và đường

I

2

thẳng y = m. Dựa vào đồ thị ta có:

• m ≥ 4 hoặc m = 0: Phương trình có một nghiệm trên [−1; 2].

O

• m < 0: Phương trình có hai nghiệm trên [−1; 2].

x

−2 2

−1 1

• 0 < m < 4: Phương trình vô nghiệm.

Câu II (2,0 điểm).