TRÌNH BÀY CÁCH XÁC ĐỊNH BIỂU ĐỒ PHỤ TRỢ F 1 , F 2 , Q. XĐ BIỂU ĐỒ PHỤ...

2 . g H Tr (3-9)

q xả = ε .m.B.

( 1 )

ξ ξ

ε + −

= −

1 0, 2 mb n mt x H

Trong đó: ε: hệ số co hẹp bên

n b

Vì hình thức ngưỡng tràn là thực dụng kiểu mỏ vịt, bể rộng ngưỡng tràn lớn nên ảnh

hưởng của co hẹp bên là không đáng kể nên ta chọn ε = 0.98.

m: hệ số lưu lượng, sơ bộ chọn m = 0,4

B: bề rộng tràn, B = 32m

H tri : Cột nước trên tràn tại thời điểm tính toán i, H tri = Z i - Z ngưỡng

- Cột (6): Dung tích trên tràn, V sc = V k – V ngưỡng (m 3 )

V q

( 1 . )

1

2

t

- Cột (7): f 1 (q) =

∆ , Trong đó: ∆t = 0,17 giờ = 1020(s)

t +

- Cột (8): f 2 (q) =

c, Kết quả tính toán

Hình 1.1.1.b..1.1.1. Biểu đồ quan hệ phụ trợ với B tràn

= 32m

Bảng 1.1.1.b..1.2. Quan hệ phụ trợ với B tràn = 32 (m)

TT Z(m) Htr Vkho V ( * ) q f1 f2

(m) (10 6 m3) (10 6 m 3 ) (m 3 /s) (m 3 /s) (m 3 /s)

1 2 3 4 5 6 8 9

XĐ biểu đồ phụ trợ nhằm mục đích gì ?

- Nhằm xác