Câu2: Trình bày cách xác định MNDBT? Có tổn thất và không có tổn
thất?
Nội dung và phương pháp tính toán
- Tiến hành điều tiết năm theo phương pháp lập bảng là dùng cách lập bảng để so
sánh lượng nước dùng và lượng nước đến. Nguyên lý cơ bản của phương pháp này là tiến
hành cân bằng lượng nước trong kho, đem chia cho toàn bộ thời kỳ tính toán ra một số
thời đoạn tính toán, ở đây là 12 thời đoạn ứng với 12 tháng của một năm đại biểu. Tính
toán cân bằng lượng nước trong kho theo từng thời đoạn sẽ biết được quá trình thay đổi
mực nước, lượng nước trữ xả trong kho. Trong từng thời đoạn có thể dùng công thức đơn
giản sau để biểu thị phương trình cân bằng giữa lượng nước đến và lượng nước đi trong
kho nước:
∆ V = ( Q v - q r ). ∆ T
Trong đó:
∆T- Thời đoạn tính toán
∆V- Lượng nước chứa trong kho tăng lên hay giảm đi trong thời đoạn ∆T
Q v - Lưu lượng nước chảy vào kho trong thời đoạn ∆T
q r - Lưu lượng nước từ kho chảy ra trong thời đoạn ∆T
Lượng nước chứa trong kho cuối thời đoạn bằng lượng nước chứa đầu thời đoạn
cộng với ∆V.
Biết được lượng nước chứa dựa vào đường đặc trưng V ~ F ~ Z của kho nước sẽ
biết được diện tích mặt nước và mực nước của kho nước cuối thời đoạn
-Có tổn thất và không có tổn thất?
Tính V h chưa kể đến tổn thất:
- Cột 1: Thứ tự các tháng xếp theo năm thuỷ văn
- Cột 2: Số ngày của từng tháng
- Cột 3: Lưu lượng nước đến (m 3 /s) (lấy ở bảng (1.12) – tài liệu cho)
- Cột 4: Tổng lượng nước đến của từng tháng (4)=(3)x(2)x86400
- Cột 5: Lượng nước dùng của từng tháng chưa kể đến tổn thất (W q ) (lấy ở bảng
(1.18)*(2))
- Cột 6: Lượng nước thừa ∆V + (khi W Q > W q ); (6) = (4) –(5)
- Cột 7: Lượng nước thiếu ∆V - (khi W Q < W q ; (7) = (5) – (4)
Tổng cộng cột (7) sẽ có dung tích nước cần trữ để điều tiết đảm bảo yêu cầu cấp
nước.
- Cột 8: V trữ ( Là quá trình làm việc (tích nước) của hồ khi chưa kể đến tổn thất)
- Cột 9: lượng xả thừa.
Điều tiết hồ khi chưa kể đến tổn thất
MNC
(m) = 897,20 V MNC = 0,0659 (10 6 m 3 )
Tổng
Tháng Số
DV=(Q
ngày
lượng
-q)Dt Phương án trữ
nước
Nước
Xả
Dung
tích
đến
thiếu
thừa
dùng
kho
Q(m 3 /s) W m 3 Q ) (10 6 Wq(10 m 3 ) 6 V+(10 m 3 ) 6 V-(10 m 3 ) 6 V2(10 m3) 6 Wx(10 m 3 ) 6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Từ kết quả bảng 3.1 :ta có dung tích hiệu dụng của Hồ chứa nước Lái Bay khi chưa
kể đến tổn thất là:V hd = 0,5635 x 10 6 m 3
3.2.2.6. Tính dung tích hồ có kể đến tổn thất
- Cột 1: Thứ tự các tháng xếp theo năm thuỷ văn
- Cột 2: Dung tích của kho nước ở cuối thời đoạn tính toán ∆t i
(2) = [(8). Bảng 3.1] + V c
i V
c
d V
V = +
- Cột 3: V i là dung tích bình quân trong hồ chứa nước : 2
- Cột 4: F hi là diện tích mặt hồ tương ứng với V i (tra Quan hệ Z ~ V, Z ~ F )
- Cột 5: W bi là lượng tổn thất do bốc hơi: W bi = ∆Z i . F hi
Trong đó: ∆Z i lượng bốc hơi của tháng thứ i
- Cột 6: W ti là lượng tổn thất do thấm: W ti = K x V i
Trong đó: K - là hệ số tính đến tổn thất thấm trong trường hợp lòng hồ có điều kiện
địa chất bình thường, tra bảng (9-1) giáo trình thuỷ văn công trình chọn k=1%V bình
quân trong hồ.
- Cột 7: Lượng tổn thất tổng cộng W tti = W bi + W ti
Tính tổn thất trong kho nước lần 1
Chưa kể tổn thất Bốc hơi Thấm Tổng
Tháng
V2 Vtb Ftb Wb.hơi Wthấm lượng tổn
(10 6 m 3 ) (10 6 m 3 ) (10 6 m 2 ) (10 6 m 3 ) (10 6 m 3 ) thất Wtt
(1 ) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
3.2.2.7.Tính V hi có kể đến tổn thất
- Cột 3: Lưu lượng nước đến (m 3 /s) (cột (4) bảng 3.1)
- Cột 4: Lượng nước dùng từng tháng chưa kể đến tổn thất (Wq bảng 3.1) cộng
thêm lượng tổn thất (W tt bảng 3.2)
- Cột 5: Lượng nước thừa ∆V + (khi W Q > W q )
(5) = (3) –(4)
- Cột 6: Lượng nước thiếu ∆V - (khi W Q < W q )
(6) = (4) – (3)
- Cột 7: V trữ ( dung tích hồ hàng tháng )
- Cột 8: lượng xả thừa.
Bảng 1.1.1.a..1.1. Tính V h có kể đến tổn thất lần 1
∆V=(Q-q)∆t Phương án trữ
Dung tích
Số
Thán
Nước đến Nước
kho Xả thừa
g
V+(10 6
V2(10 6
V-(10 6
Wx(10 6
W Q (10 6
W q (10 6
m 3 )
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
So sánh V hd của hồ khi có tổn thất và không có tổn thất thông qua sai số ( theo công
thức (9-25) trang 351 giáo trình thuỷ văn công trình):
− − −
n n
1 0,6015 0,5635
V V
∆ = = = >
hd hd
(%) x100 x100 6,317% 5%
n
0,6015
hd
Nếu ∆V(%) > [∆V(%) ]=5% ta tiến hành điều tiết hồ chưa kể đến tổn thất lần 2
Nếu ∆V(%) < [∆V(%) ] =5% ta tiến hành điều tiết hồ, chấp nhậ kết quả và tính toán
và tính toán dc MNDBT là V MNDBT =V c +V hd
V MNDBT = V c + V h = 1,62x10 6 +0,0659 x10 6 = 1,6859x10 6 m 3 .
Tra quan hệ Z ~ V ta được cao trình ứng với V MNDBT là: Z MNDBT = 908,282 m. Kết quả
tính toán điều tiết hồ.
Bạn đang xem câu2: - CAU HOI ON TAP THUY CONG