Bài 4:
a. Tứ giác AEMO có:
EAO
∧ = 90 0 (AE là tiếp tuyến)
EMO
∧ = 90 0 (EM là tiếp tuyến)
⇒ EAO
∧ + EMO
∧ = 180
0Vậy: Tứ giác AEMO là tứ giác nội tiếp
b. Ta có : AMB
∧ = 90 0 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
AM ⊥ OE (EM và EA là 2 tiếp tuyến) ⇒ MPO
∧ = 90
0Tương tự, MQO
∧ = 90 0
⇒ Tứ giác MPOQ là hình chữ nhật
c. Ta có : MK //BF ( cùng vuông góc AB)
MK
EM =
⇒ ∆EMK ∆EFB ⇒
BF
EF
E
F
⇒
FB
EM = (1)
Vì MF = FB (MF và FB là hai tiếp tuyến) nên:
MF
Áp dụng định lí Ta-let ta có:
AB
EF = = ⇒ = (2)
); EB
EB
) EF
EA
KH
HB (
//
KB (
HB
KB
EM = (3)
Từ (1) (2) có:
EA = (4)
Mặt khác, ∆ EAB ∆ KHB (MH//AE) ⇒
HK
Từ (3) (4) có:
mà EM = EA (EM và EA là 2 tiếp tuyến) do đó: MK = KH
d. Ta có OE là phân giác của AÔM (EA; EM là tiếp tuyến); OF là phân
giác của MÔB (FB; FM là tiếp tuyến) mà AÔM và MÔB là hai góc kề bù
nên OE ⊥ OF ⇒ ∆EOF vuông ( EOF
∧ = 90 0 ). OM là đường cao và OM = R
Gọi độ dài 3 cạnh của ∆ EOF là a, b, c. I là tâm đường tròn nội tiếp
1 + +
EF 1
OF 1
.
2 r
∆ EOF .Ta có: S EOF = S EIF + S OIF + S EIO = r . OE
2
1 + + = r . ( a b c )
= r . ( EF OF OE )
Mặt khác: S = 1 OM . EF
= 1 aR
r
a
⇒ a b c
+
= + (1)
R
Áp dụng bất đẳng thức trong ∆ EOF ta có: b + c > a ⇒ a + b + c > 2a
1 <
a < =
1
⇒ 2 a
+ ⇒ 2
+ (2)
b
c
1 >
Mặt khác b < a, c < a ⇒ a + b+ c < 3a ⇒
+
3
a > =
⇒
+ (3)
1 < <
Từ (1); (2); (3) ta có:
*Ghi chú: Câu 4d là câu nâng cao, chỉ áp dụng cho trường chuyên.
ĐỀ ÔN THI VÀO LỚP 10
ĐỀ SỐ 4
Bạn đang xem bài 4: - VAO 10 @ DAP AN