EOF 90· = 0EA, EM LÀ HAI TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN (O) CẮT NHAU Ở E NÊN OE LÀ PHÂN GIÁC CỦA AOM·
Bài 5: a) Chứng minh:
EOF 90· =0
EA, EM là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau ở E
Nên OE là phân giác của
AOM·.
Tương tự: OF là phân giác của
BOM·Mà
AOM·và
BOM·kề bù nên:
EOF 90· =0
(đpcm)
b) Chứng minh : Tứ giác AEMO nội tiếp ; hai tam giác MAB và OEF đồng dạng.
Ta có:
EAO EMO 90· =· =0
(tính chất tiếp tuyến)
Tứ giác AEMO có
EAO EMO 180· +· =0
nên nội tiếp được trong một đương tròn.
•
Tam giác AMB và tam giác EOF có:
· ·0
AMB EOF 90= =,
MAB MEO· =·(cùng chắn cung MO của đường tròn ngoại tiếp tứ
giác
AEMO. Vậy Tam giác AMB và tam giác EOF đồng dạng (g.g)
c) Gọi K là giao điểm của AF và BE, chứng minh
MK⊥AB.
y
Tam giác AEK có AE // FB nên:
AK AEF
KF = BFMà : AE = ME và BF = MF (t/chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
x
M
Nên :
AK MEKF = MF. Do đó MK // AE (định lí đảo của định
E
lí Ta- let)
K
Lại có: AE
⊥AB (gt) nên MK
⊥AB.
d) Khi MB =
3.MA, tính diện tích tam giác KAB theo a.
A
B
N
O
Gọi N là giao điểm của MK và AB, suy ra MN
⊥AB.
∆
FEA có: MK // AE nên:
MK FKAE = FA(1)
∆
BEA có: NK // AE nên:
NK BKAE = BE(2)
Mà
FK BK+ +hay
FK BKKA = KE( do BF // AE) nên
FK BKKA FK = BK KEFA = BE(3)
Từ (1) , ( 2) , (3) suy ra:
MK KNAE = AE. Vậy MK = NK.
S KN 1Tam giác AKB và tam giác AMB có chung đáy AB nên:
AKB
S = MN= 2AMB
S 1SDo đó:
AKB
AMB
=2.
Tam giác AMB vuông ở M nên tg A =
MB 3MA = ⇒MAB 60· =0
.
Vậy AM =
a⇒ ==
1 a2
3S . . .2và MB =
a 316(đvdt)
2 ⇒AKB
1 1 a a 32 2 2 2