PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦUII
Bài 10: PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU
II. GIAO CỦA MỘT MẶT CẦU VỚI MỘT MẶT PHẲNG:
Cho mặt cầu (S) : (x – a)
2
+ (y – b)
2
+ (z – c)
2
= R
2
và mặt phẳng ( α ) : Ax + By + Cz + D = 0
Gọi H là hình chiếu của tâm I mặt cầu (S) lên mặt phẳng ( α )
IH > R ⇔ ( α ) ∩ (S) = ∅
IH = R ⇔ ( α ) ∩ (S) = {H}
Khi đó ( α ) gọi là tiếp diện của mặt cầu (S)
và H gọi là tiếp điểm.
⇔ ( α ) ∩ (S) =
IH < R
Khi đó ( α ) cắt (S) theo thiết diện là một
(C)
đường tròn (C) có tâm là H và bán kính
r =
2
2
R − IH
Ví dụ : Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt cầu (S) : x2
+ y2
+ z2
– 6x + 4y – 2z – 86 = 0 và mặt phẳng (α) : 2x – 2y – z + 9 = 0a) Chứng tỏ ( α ) cắt mặt cầu (S) theo thiết diện là
đường tròn (C)
Giải
Mặt cầu (S) có tâm I(3; –2; 1) , bán kính R = 10
I.+ − +
R
Ta có d(I; ( α )) = = 6 < R 6 4 1 9 18
+ + =
4 4 1 3
H
H
r
αM
Do đó ( α ) cắt (S) theo thiết diện là một
đường tròn (C).
Ví dụ:Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho
mặt cầu (S) : x
2
+ y
2
+ z
2
– 6x + 4y – 2z – 86 = 0
và mặt phẳng (α
) : 2x – 2y – z + 9 = 0