HAI CÁCH TÍNH Ở CÂU A) VÀ CÂU B) LÀ KHÁC NHAU
2450.=
Nh ận xét:
Hai cách tính ở câu a) và câu b) là khác nhau: Trong khi ở câu a) ta thực hiện phép tính
trong ngo ặc trước thì ở câu b) ta lại áp dụng tính chất phân phối để nhân phá ngoặc. Mục
đích của sự thay đổi trình tự tính toán này là để tạo ra các thừa số chung, các số tròn chục,
tròn trăm …giúp ta có thể tính nhẩm được.
Ví d ụ 2. B ỏ dấu ngoặc rồi rút gọn biểu thức sau:
( )( ) ( )
P= a 1 b 2− − − ab 2+Gi ải:
Áp d ụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ, ta có:
( )
x b 2− =x.b x.2+Thay
x a 1= −, ta có:
( )(
a 1 b 2− −)
( ) ( )
= a 1 .b a 1 .2− − −= ab b− − 2.a 2−=ab b 2a 2.− − +Do v ậy:
P ab b 2a 2 ab 2= − − + − −= ab ab− + 2 2 2a b− − −= − −2a b.V ậy:
P= − −2a b.D ạng 2. Tìm số chưa biết
Ví d ụ 3 : Tìm
x Z∈, bi ết:
(
+)(
−)
=a) x 2 3 x 0 b) 2x 5(
−)
2
=9. c) 1 3x(
−)
3
= −8.a) Áp d ụng :
a.b 0= ⇔ =a 0b 0 =ta có:
(
x 2 3 x+)(
−)
= ⇔0 3 x 0x 2 0− =+ = ⇔xx 3= −= 2V ậy:
x∈ −{
2; 3}
b) Ta có :
(
−)
= ⇔ − = ± ⇔ − =− = −2
2
2x 5 32x 5 3 2x 5 32x 5 3 = =2x 8 x 4⇔ = ⇔ =2x 2 x 1.V ậy
x 1 ;4∈{ }
c) Vì ( )
−23
= −8nên (
1 3x−) ( )
3
= −23
⇔ −1 3x= −21 2 3x 3 3x x 1.⇔ + = ⇔ = ⇔ =V ậy
x 1=Trong ví d ụ trên ta đã sử dụng tính chất so sánh hai lũy thừa cùng số mũ của số
nguyên sau đây:
2n
2n
x a x a= ⇔ = ±+
=+
⇔ =2n 1
2n 1