CHUYỂN ĐỘNG QUAY BIẾN ĐỔI ĐỀU

2. Chuyển động quay biến đổi đều:= const ( là gia tốc góc của vật rắn chuyển động quay)

+ Biểu thức tính gia tốc:  =

t

o

+ Tốc độ góc tức thời:  = 

o

+ t: Vận tốc góc biến đổi theo hàm bậc nhất đối với thời gian t.

1  t

2

là góc quay được trong thời gian t.

1  t

2

=>  =  - 

o

= 

o

t +

+ Góc quay:  = 

o

+ 

o

t +

2

Trong đó: 

o,

o

là toạ độ góc, tốc độ góc tại thời điểm ban đầu (t=0).

22

o

* Liên hệ giữa vận tốc góc, gia tốc góc và góc quay: 

2

- 

o

2

= 2  (  - 

o

) =>  =  - 

o

=

Lưu ý: + Trong chuyển động nhanh dần:  > 0 và trong chuyển động chậm dần  < 0

+ Liên hệ giữa vận tốc dài, vận tốc góc và bán kính quỹ đạo: v =  r

v

2

= 

2

r.

+ Liên hệ giữa gia tốc hướng tâm và vận tốc dài: a

ht

= a

n

=

r

+ Trong chuyển động quay biến đổi đều, gia tốc của vật rắn bao gồm hai thành phần, thành phần tiếp tuyến và

thành phần pháp tuyến:

+ Thành phần tiếp tuyến a

t

: Đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm về độ lớn của vector vận tốc v

=> a

t

 v hoặc a

t

 v

+Thành phần pháp tuyến a

n

: Đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm về hướng của vector vận tốc v

=> a

n

v

*Khi đó ta có: aa

n

a

t

=> a

2

= a

2

n

 a

2

t

Với: a

t

= r và a

n

= 

2

r => a = r 

4

 r

2

.