THE PRESENT PERFECT

2. The present perfect: a. Form: Câu khẳng định (+) S + has/ have + V-ed/ V3 + O S + has/ have + been + O Câu phủ định (-) S + hasn't/ haven't + V-ed/ V3 + O S + has/ have + not +been+ O Câu hỏi (?) Has/ Have + S + V-ed/ V3 + O ? Has/ Have + S + been + O ? b. Cách thành lập quá khứ phân từ V3: - Với động từ thường theo quy tắc, thêm -ed vào sau động từ đó: work worked, play played. - Với động từ bất quy tắc, tra cột 3 của bảng động từ bất quy tắc: bring brought, sing sung. c. Usage: - Thì HTHT dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ex. He has completed his project. - Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể lặp lại trong tương lai. Ex. Johny has seen that movie three times. - Chỉ một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục trong tương lai. Ex: Monica has lived in that house for 20 years. d. Dấu hiệu nhận biết: * since và for: - for + khoảng thời gian: for two days, for ten years,… - since + mốc thời gian: since 1994, since February,… Ex. We have studied English for ten years. We have studied English since 2005. * already và yet: - already dùng trong câu khẳng định, thường đứng ngay sau have/has, thỉnh thoảng sẽ đứng cuối câu. Ex. We have already written our reports. We have written our reports already. - yet dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn, thường đứng ở cuối câu. Ex. We haven't written our reports yet. Have you written your reports yet? * Một số trạng ngữ chỉ thời gian khác: Các trạng ngữ chỉ thời gian sau thường dùng với HTHT: so far, until now, up to now, up to present, recently, lately,…