THE PRESENT PERFECT TENSE

4. The present perfect tense: (Thì Hiện tại hoàn thành) a. Form: Sentence Normal verb Tobe Câu khẳng định S + has/have + V-ed / V3 + O S + has/have + been + O Câu phủ định S + hasn't/haven't + V-ed/V3 + O S + has/have + not +been+ O Câu hỏi Has/Have + S + V-ed/V3 + O ? Has/Have + S + been + O ? b. Cách thành lập quá khứ phân từ V3: - Với động từ thường theo quy tắc, thêm -ed vào sau động từ đó: work  worked, play  played. - Với động từ bất quy tắc, tra cột quá khứ phân từ 3 của bảng động từ bất quy tắc: bring  brought, sing  sung. d. Dấu hiệu nhận biết: *. since và for: - for + khoảng thời gian: for two days, for ten years,… - since + mốc thời gian: since 1994, since February,… Ex.We have studied English for ten years. We have studied English since 2005. * already và yet: - already dùng trong câu khẳng định, thường đứng ngay sau have/has, thỉnh thoảng sẽ đứng cuối câu. Ex. We have already written our reports. We have written our reports already. - yet dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn, thường đứng ở cuối câu. Ex.We haven't written our reports yet. Have you written your reports yet ? * Một số trạng ngữ chỉ thời gian khác: Các trạng ngữ chỉ thời gian sau thường dùng với HTHT: so far, until now, up to now, up to present, recently, lately,…