* TO BE  WAS/WERE S

1. The past simple: ( Quá khứ đơn) a. Form: * To be  was/were S : I, he, She was(not) S: you, we, they were (not) * Verbs: ( V) (+) : S + V-ed/ V2 + O (-) S + didn't + V + O (?) Did + S + V + O ? b. Usage: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. * Dấu hiệu nhận biết: Yesterday, ago, last week/ month/ year, in the past, in 2016,... Ex. Uncle Ho passed away in 1969. c. Cách thêm đuôi -ed: * Thêm - d vào sau các động từ theo quy tắc tận cùng là -ee hoặc - e Ex. live lived, love loved, agree agreed * Đối với các động từ theo quy tắc một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed. Ex. fit fitted, stop stopped, fix fixed * Động từ tận cùng bằng - y, ta chia ra làm hai trường hợp: - Trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm -ed: study  studied - Trước y là một nguyên âm, ta thêm -ed bình thường: play  played. -Với các động từ còn lại , ta thêm -ed: work  worked, learn  learned. d. Cách phát âm “ed” : có 3 cách /id/ : khi V có âm tận cùng : t/d Ex: want  wanted . hand  handed / t/ : Khi V có âm tận cùng : p, k, s,(ce, se), Ex: look  looked /d/ Các trƣờng hợp còn lại : earn  earned , play  played