BIẾT ĐƯỜNG THẲNG Y=(3M−1)X+6M+3 CẮT ĐỒ THỊ HÀM SỐ Y=X3−3X2+1 T...

Câu 42.

Biết đường thẳng

y

=

(

3

m

1

)

x

+

6

m

+

3

cắt đồ thị hàm số

y

=

x

3

3

x

2

+

1

tại ba điểm phân

biệt sao cho một giao điểm cách đều hai giao điểm còn lại. Khi đó

m

thuộc khoảng nào dưới

đây?

A.

1;

3

B.

( )

0;1

C.

3

; 2

D.

(

1; 0

)

2

Hướng dẫn giải

(VD) - Tương giao đồ thị hàm số và biện luận nghiệm của phương trình

Phương pháp:

Số giao điểm của hai đồ thị hàm số

y

=

f x

( )

y

=

g x

( )

là số nghiệm của phương trình

( )

( )

f x

=

g x

(*)

Áp dụng hệ thức Vi-et với phương trình (*).

Tìm

m

để phương trình (*) có ba nghiệm phân biệt.

Hai đồ thị cắt nhau tại ba điểm

A B C

, , .

Khi đó có 1 điểm là trung điểm của đoạn thẳng gồm 2

điểm còn lại.

Cách giải:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số

y

=

(

3

m

1

)

x

+

6

m

+

3

và đồ thị hàm

số

y

=

x

3

3

x

2

+

1

là:

(

3

m

1

)

x

+

6

m

+ =

3

x

3

3

x

2

+

1

x

3

3

x

2

+ −

1

(

3

m

1

)

x

6

m

− =

3

0

(

)

( )

− =

3

2

3

3

1

6

2

0 *

x

x

m

x

m

Gọi

x x x

1

,

2

,

3

là ba nghiệm phân biệt của phương trình (*).

( )

+ +

=

x

x

x

3 1

1

2

3

(

) ( )

+

+

= −

Áp dụng hệ thức Vi-et ta có:

=

+

3

1 2

x x

x x

x x

m

1 2

2 3

3 1

6

1 3

x x x

m

1 2 3

Khi đó ta có tọa độ ba giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là:

A x y

(

1

;

1

) (

,

B x y

2

;

2

)

(

3

;

3

)

.

C x y

Giả sử B là điểm cách đều A, C

B là trung điểm của AC

 +

x

1

x

3

=

2 .

x

2

( )

2

3

x

2

2

x

2

1

= 

=

Thay

x

2

=

1

vào phương trình (*) ta được:

( )

*

 − −

1 3

(

3

m

− −

1

)

6

m

− =

2

0

 − −

4 3

m

+ −

1 6

m

=  −

0

9

m

=

3

1

= −

m

3

=

x

+

= 

+

= 

=

Với

1

x

x

x

x x

x

x

m

= −

3

ta được:

( )

*

3

3

2

2

0

(

2

3

2

)

0

1

0

 =

1

 = −

thỏa mãn bài toán.

  −

m

(

1;0 .

)

Chọn

D.