THIẾU 1 PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ
2.1. Trường hợp 1 : Thiếu 1 phương trình đại số.a. Cơ sở lí thuyết. Giả sử cĩ p ẩn số (số nguyên tử cacbon và số mol) mà chỉ cĩ (p-1)
phương trình đại số. Trong trường hợp này, giữa 2 ẩn ta cĩ 1 hệ thức na + mb = nCO
2
(a, b,
nCO
2
đã biết).
Từ biểu thức, ta chọn n = 1, 2, 3 ... => m sao cho n, m nguyên dương.
b. Ví dụ minh hoạ.Ví dụ 1. Đốt cháy một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A (C
n
H
2n+2
) và B (C
m
H
2m
) thu
được 15,68lít CO
2
(đktc) và 14,4 gam H
2
O. Biết X chiếm thể tích là 6,72 lít ở đktc. Xác định
thành phần % thể tích của hỗn hợp X, xác định CTPT của A, B.
Giải.
Gọi a, b là số mol của A, B.
Theo đề ta cĩ : nCO
2
= 0,7ml ; nH
2O
= 0,8 mol ; nX = 0,3 mol
nPTPƯ cháy : C
n
H
2n+2
+
3 1O
2
t
0
nCO
2
+ (n+1)H
2
O
2amol namol (n+1)a mol
mO
2
C
m
H
2m+2
+
3 mCO
2
+ mH
2
O
bmol mbmol mb mol
0,7na mb ( 1) 0,8 0,8Ta c n a mb na mb aã=> a = 0,1 ; b = 0,2 và n + 2m = 7.
a b0,3 m v B thu d anken2 × éc ·y§iỊu Ưnki n m N ,Biện luận n và m
n 1 2 3 4 5
m 3 5/2 2 3/7 1
:A CHA C H3n13
8
4
Vậy cĩ 2 cặp giá tr? thoả ma?n :
B C Hvà
m=>
B C H2
4
3
6
Thành phần %V của hỗn hợp : %VA = 33,33% ; %VB = 66,67%.
Ví dụ 2. Hỗn hợp X gồm ankan A và anken B được chia làm thành 2 phần F
1
và F
2
.
- Phần 1 cĩ thể tích 11,2 lít đem trộn với 6,72 lít H
2
rồi 1 ít bột Ni rồi đun nĩng đến,
khi phản ứng xảy ra hồn tồn thấy hỗn hợp khí sau cùng cĩ thể tích giảm 25% so với ban
đầu.
- Phần 2 cĩ khối lượng 80 gam đem đốt cháy hồn tồn thì tạo được 242 gam CO
2
.
Xác định CTPT của A, B và tính % thể tích hỗn hợp X. Biết các khí đều đo ở đktc.
- Đặt a là số mol của A (C
n
H
2n+2
) và b là số mol của B (C
m
H
2m
) trong F
1
.
=> ta cĩ : a + b = 0,5 mol.
PTPƯ : C
m
H
2m
+ H
2
Ni t
,
0
C
m
H
2m+2
Theo đề ta cĩ : tổng số mol trong F
1