X VÀ Y LÀ 2 HIĐROCACBON CĨ CÙNG CTPT LÀ C5H8. X LÀ MONOME DÙNG ĐỂ TRÙN...
2) Với V = 0,672 lít , m
2
= 4,84g; m
2
= 1,62g thay vào (1) và (4) ta được y = 2x-2
=> CT của dãy đồng đẳng là C
x
H
2x-2
. Vậy A, B thuộc dãy ankin hoặc ankađien.
b) Xác định CTPT của A, B.
Vì 2 hiđrơcacbon liên tiếp nhau nên n = 1
Trường hợp 1: Thế m
1
= 11; n = 1 vào (2) (với a + b = 0,1)
=> (a + b)x + b = 0,25 => b = 0,25 – 0,1x
Ta cĩ: a + b = 0,1 => 0 < b < 0,1 => 0 <0,25 – 0,1x<0,1
=> 1,5 < x < 2,5 => chọn x = 2 => a = b = 0,05
Vậy h
2
X chứa 1,12 lít A: C
2
H
4
(CH
2
=CH
2
) 1,12lít B: C
3
H
6
(CH
2
=CH-CH
3
)
Trường hợp 2: Thế m
1
= 4,84g; n = 1 vào (2) (với a + b = 0,03) ta được:
(a + b)x + b = 0,11 = 0,03x + b = 0,11 => b = 0,11 – 0,03x
Ta cĩ: 0 < b < 0,03 => 0 < 0,11 – 0,03x < 0,03
=> 2,4 < x < 3,6 => chọn x = 3 => b = 0,02; a = 0,01
Vậy h
2
X chứa 0,224 lít A: C
3
H
4
và 0,448 lít B C
4
H
6
.
CTCT: C
3
H
4
: CH C – CH
3
hay CH
2
= C = CH
2
C
4
H
6
: CH C – CH
2
– CH
3
; CH
2
= CH – CH = CH
2
; CH
3
– C C – CH
3
Ví dụ 7:Đốt cháy 1 hỗn hợp X gồm 2 hiđrơcacbon A, B thuộc cùng một dãy đồng đẳng
thu được 96,8g CO
2
và 57,6g H
2
O.
a) Xác định dãy đồng đẳng của A, B.
b) Xác định CTPT cĩ thể cĩ của A, B và % hỗn hợp của X theo thể tích ứng với trường
hợp A, B là đồng đẳng kế tiếp. Cho biết A, B đều ở thể khí và ở đktc.
Giải.
a) nCO
2
= 2,2 mol; nH
2O
= 3,2 mol
Ta cĩ nCO
2
< nH
2
O => A, B thuộc họ ankan
c) Xác định CTPT.
Giả sử CTPT của A: C
n
H
2n+2
(a mol); B: C
m
H
2m+2
(b mol).
Vì A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng nên đặt CTTB của A, B là
C Hn
2
n
2
(a + b) mol
n C H
+
3 1t
0
nCO
2
+ (
n+1)H
2
O
2
2
n
n
2 O
2
(a+b)mol
n(a+b)mol (
n+1)(a+b)mol
Ta cĩ :
n(a+b) = 2,2; (
n+1)(a+b) = 3,2 => a + b = 1
=>
n=
2, 2a b= 2,2
n <
n< m 4 (Vì A, B đều ở thể khí)
Chọn : n = 1 A : CH
4
=> m = 3 C
3
H
8
n = 2 A: C
2
H
6
=> m = 4 C
4
H
10
Thành phần %V hỗn hợp A, B :khi A, B là đồng đẳng kế tiếp nên A là C
2
H
6
; B là C
3
H
8
=> n = 2 và m = 3.
nCO
a b a2
2 3 2, 2 0,8 a b b1 0, 2 => %VC
2
H
6
= 80% ; %VC
3
H
8
= 20%
Ví dụ 8 : Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng và đều ở
thể khí và ở đktc. Đốt cháy X với 64g oxi, sau đĩ cho hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO
2
,
H
2
O và O
2
dư đi qua bình Ca(OH)
2
dư thì cĩ 100g và cịn lại một khí thốt ra cĩ V = 4,48
lít (đktc).
a) Xác định dãy đồng đẳng của A, B
c) Chọn trường hợp A, B là đồng đẳng kế tiếp. Lấy một hỗn hợp Y gồm A, B với dY
/H2
= 11,5. Tính số mol A, B, biết rằng khi đốt cháy Y và cho tồn bộ sản phẩm cháy qua dung
dịch Ca(OH)
2
dư 15g.
a) nCO
2
= nCaCO
3
= 1 mol ; nO
2bđ
= 2 mol ; nO
2dư
= 0,2 mol => nO
2pư
= 1,8 mol.
Ta cĩ : nO
2pư
= nO
(CO2)
+ nO
(H2O)
=> nO
(H2O)
= nO
(O2pư)
– nO
(CO2)
= 2x1,8 – 2x1 = 1,6mol
=> nH
2
O = nO
(H2O)
= 1,6 mol.
So sánh nH
2
O > nCO
2
=> A, B thuộc họ ankan.
b) Xác định CTPT.
Vì A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng nên đặt CTTB của A, B là
C Hn
2
n
2
(a + b) mol
Ta cĩ :
n(a+b) = 1; (
n+1)(a+b) = 1,6 => a + b = 0,6
=>
n=
a b1 0,61= 1,67 Ta cĩ: n <
n< m 4 (Vì A, B đều ở thể khí)
Chọn n = 1 A : CH
4
; m = 2, 3, 4 B : C
2
H
6
; C
3
H
8
; C
4
H
10
c) B là đồng đẳng kế tiếp của CH
4
=> B là C
2
H
6
Ta cĩ : dY
/H2
= 11,5 =>
MY
= 23
Gọi a là số mol của CH
4
, b là số mol của C
2
H
6
=>
MY
=
16a 30b 23a b=> a = b
=> Hỗn hợp Y chứa 50%CH
4
và 50%C
2
H
6
theo thể tích.
PTPƯ : CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O
amol amol
2C
2
H
6
+ 7O
2
4CO
2
+ 6H
2
O
amol 2amol
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
3amol 3amol
nCO
2
= nCaCO3 =
15100= 0,15 mol=> 3a = 0,15 => a = 0,05 mol
Vậy a = b = 0,05 mol.
Ví dụ 9 : Đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrơcacbon A, B thu được 8,96 lít
CO
2
(đktc) và 9 gam H
2
O. Xác định CTPT của A, B và thành phần hỗn hợp.
nCO
2
= 0,4 mol ; nH
2O
= 0,5 mol
Đặt CTPT của A là C
x
H
y
(a mol) ; B là C
x’
H
y’
(b mol)
Thay 2 cơng thức của A, B bằng 1 hiđrocacbon duy nhất
C Hx
y
với số mol (a+b)mol
x y)O
2
xCO
2
+
yH
2
O
C H+ (
x
y
4ymol
(a+b)mol (a+b)
xmol (a+b)
Theo đề ta cĩ : a + b = 0,3mol ; (a+b)
x= 0,4 =>
x= 1,3
x<
x< x’ => x < 1,3 < x’
Vậy x = 1 và chỉ cĩ y =4 => A là CH
4
.
y=
0,3y=0,5 =>
y=3,3.
Tương tự ta cĩ : nH
2
O = (a+b)
Ta cĩ : A là CH
4