CHO BIẾT W0 = F(Z0) VÀ ARG F’(Z0) = Α VỚI Z0 ∈ D0CHỨNG MINH • KÍ HI...
2. Cho biết w
0
= f(z0
) và arg f’(z0
) = α với z0
∈ D0
Chứng minh • Kí hiệu U = { z ∈ ∀ : | z | < 1}, S = { g ∈ H(D, ∀) : ∀ z ∈ D, | g(z) | < 1} và a ∈ D Ta công nhận ∃ fa
∈ S sao cho | fa
(a) | =∈
| g(a) |S
Maxg
Khi đó hàm giải tích fa
là phép biến hình bảo giác biến miền D thành miền U. Có thể tìm đ−ợc vô số hàm giải tích f : D → U nh− vậy. Tuy nhiên ta có liên hệ − , h(a) = 0 azf = fa
o h với h : U → U, h(z) = ei
α
−1Từ đó suy ra nếu có thêm các điều kiện bổ sung thì có thể xác định duy nhất hàm f. • Giả sử f : D → U và g : G → U là các phép biến hình bảo giác. Khi đó g-1
of : D → G là phép biến hình bảo giác biến miền D thành miền G. Nguyên lý bảo toàn miền Cho D là miền đơn liên giới nội, hàm f : D → ∀ liên tục trên D , giải tích trong D và không phải là hàm hằng. Khi đó G = f(D) cũng là miền đơn liên. • Do hàm f liên tục nên bảo toàn đ−ờng cong suy ra bảo toàn tính liên thông • Với mọi b = f(a) ∈ G, do miền D mở và f ≠ const nên có hình tròn B(a, R) ⊂ D sao cho với mọi z ∈ B(a, R), f(z) ≠ b. Kí hiệu à = Min | f(z) - b | với Γ = ∂Bz
∈
Γ
NB
[f(z) - b] là số không điểm của hàm f(z) - b trong hình tròn B(a, R) Với w ∈ B(b, à) tuỳ ý, ta có f(z) - w = f(z) - b + b - w và | f(z) - b | > à > | b - w| với z ∈ B(a, R) Theo định lý Rouché (Đ8, ch−ơng 4) NB
[f(z) - w] = NB
[f(z) - b] = 1 Do đó ∃ z ∈ B(a, R) sao cho w = f(z) ∈ G. Vì điểm w tuỳ ý nên B(b, à) ⊂ G và suy ra tập G là tập mở Nguyên lý t−ơng ứng biên Cho D, G là các miền đơn liên giới nội, hàm f : D → ∀ liên tục trên D , giải tích trong D và biến hình bảo giác ∂D+
thành ∂G+
. Khi đó hàm f biến hình bảo giác miền D thành miền G. Ch−ơng 2. Hàm Biến Phức • Với mọi b ∈ G, kí hiệu ∆Γ
[f(z) - b] là số gia argument của hàm f(z) - b khi z chạy trên đ−ờng cong Γ. Theo nguyên lý argument (Đ8, ch−ơng 4) 1 ∆∂
D
[f(z) - b] = 1 ∆∂
G
(w - b) = 1 ND
[f(z) - b] = π2Do đó ∃ a ∈ D sao cho b = f(a). Lập luận t−ơng tự với b ∉ G 1 ∆∂
G
(w - b) = 0 Suy ra hàm f biến hình bảo giác miền D thành miền G. Nguyên lý đối xứng Cho các miền đơn liên giới nội D1
đối xứng với D2
qua đoạn thẳng hoặc cung tròn L ⊂ ∂D1
∩ ∂D2
và hàm f1
: D1
→ ∀ liên tục trên D , giải tích trong D1
1
, biến hình bảo giác miền D1
thành miền G1
sao cho cung L+
thành cung Γ+
⊂ ∂G1
. Khi đó có hàm giải tích f : D1
∪ D2
→ ∀ biến hình bảo giác miền D1
∪ D2
thành miền G1
∪ G2
với G2
là miền đối xứng với G1
qua cung Γ. • Xét tr−ờng hợp L và Γ là các đoạn thẳng nằm trên trục thực. Khi đó hàm f2
: D2
→ ∀, z α f2
(z) = f1
(z) và f2
(z) = f1
(z), ∀ z ∈ L là hàm giải tích biến hình bảo giác miền D2
thành miền G2
. Hàm f xác định nh− sau f : D1
∪ D2
→ ∀, f(z) = f1
(z), z ∈ D1
∪ L và f(z) = f2
(z), z ∈ D2
là hàm giải tích biến hình bảo giác miền D1
∪ D2
thành miền G1
∪ G2
. • Tr−ờng hợp tổng quát, chúng ta dùng hàm giải tích biến các cung L và Γ thành các đoạn thẳng nằm trên trục thực.Đ9. Hàm tuyến tính và hàm nghịch đảo
Hàm tuyến tính • Hàm tuyến tính w = az + b (a ≠ 0) (2.9.1) là hàm giải tích, có đạo hàm w’(z) = a ≠ 0 và do đó biến hình bảo giác mặt phẳng (z) lên mặt phẳng (w). • Kí hiệu λ = | a | và α = arg(a). Phân tích w = λei
α
z + b (2.9.2) Suy ra phép biến hình tuyến tính là tích của các phép biến hình sau đây. Ch−ơng 2. Hàm BiếnPhức