PHÂN SỐ TỐI GIẢN AB LÀ PHÂN SỐ TỐI GIẢI KHI VÀ CHỈ KHI (A B, )=1.T...

5) Phân số tối giản

a

b

là phân số tối giải khi và chỉ khi

(

a b

,

)

=

1.

Tính chất:

i)

Mọi phân số khác 0 đều có thể đưa về phân số tối giản.

ii)

Dạng tối giản của một phân số là duy nhất.

iii) Tổng (hiệu) của một số nguyên và một phân số tối giản là một phân số tối giản.

B.

CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP

 Dạng 1: Các bài toán liên quan tới số ước của một số

* Cơ sở phương pháp:

Nếu dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số tự nhiên

A

a b c

x

.

y

.

z

… thì số lượng các ước của

A

bằng

(

x

+

1

)(

y

+

1

)(

z

+

1

)

Thật vậy ước của

A

là số có dạng

mnp

…trong đó:

m

x

+

1

cách chọn (là

1, , , ,

a a

2

a

x

)

CH

UY

ÊN

Đ

S

H

C

n

y

+

1

cách chọn (là

1, , , ,

b b

2

b

y

)

p

z

+

1

cách chọn (là

1, , , ,

c c

2

c

z

),…

Do đó, số lượng các ước của

A

bằng

(

x

+

1

)(

y

+

1

)(

z

+

1

)

* Ví dụ minh họa:

Bài toán 1. Tìm số ước của số

18

96

Hướng dẫn giải

Ta có :

18

96

=

( )

3 .2

2

96

=

3 .2 .

192

96

Vậy số ước của số

18

96

(

96 1 192 1

+

)(

+ =

)

97.193 18721.

=

Bài toán 2. Chứng minh rằng một số tự nhiên lớn hơn 0 là số chính phương khi và chỉ khi

số ước số của nó là số lẻ.

Hướng dẫn giải

Giả sử

n

=

p

1

a

1

.

p

2

a

2

....

p

k

a

k

với

p

i

nguyên tố và

a

i

N

*

.

n là số chính phương khi và chỉ khi

a a

1

,

2

,...,

a

k

là các số chẵn khi đó

(

a

1

+

1

)(

a

2

+

1 ...

) (

a

k

+

1

)

là số lẻ.

Mặt khác

(

a

1

+

1

)(

a

2

+

1 ...

) (

a

k

+

1

)

là số các số ước của n, do đó bài toán được chứng

minh.

Bài toán 3. Một số tự nhiên n là tổng bình phương của 3 số tự nhiên liên tiếp. Chứng minh

rằng n không thể có đúng 17 ước số.

Tổng bình phương của 3 số tự nhiên liên tiếp có dạng :

(

1

)

2

2

(

1

)

2

3

2

2

n

=

m

+

m

+

m

+

=

m

+

không thể là số chính phương.

Nếu n có đúng 17 ước số thì n là số chính phương (bài toán 1), vô lí. Từ đó suy

ra điều phải chứng minh.

Dạng 2: Tìm số nguyên n để thỏa mãn điều kiện chia hết

* Cơ sở phương pháp: Tách số bị chia thành phần chứa ẩn số chia hết cho số chia và phần

nguyên dư, sau đó để thỏa mãn chia hết thì số chia phải là ước của phần số nguyên dư, từ

đó ta tìm được số nguyên n thỏa mãn điều kiện.

Bài toán 1. Tìm số tự nhiên n để (5n + 14) chia hết cho (n + 2).

Ta có 5n + 14 = 5.(n + 2) + 4.

Mà 5.(n + 2) chia hết cho (n + 2).

CH

IN

H

P

H

C

K

T

H

I H

C S

IN

H

GI

I C

ẤP

H

AI

Do đó (5n + 14) chia hết cho (n +2)

4 chia hết cho (n + 2)

(n + 2) là ước của 4.

(n +2) ∈

{

1

;

2

;

4

}

n ∈

{

0

;

2

}

.

Vậy với n ∈{0; 2} thì (5n + 14) chia hết cho (n + 2).

+

n

là số tự nhiên.

15

Bài toán 2. Tìm số tự nhiên n để

n

3

n

là số tự nhiên thì (n + 15) chia hết cho (n + 3).

Để

3

[(n + 15) - (n + 3)] chia hết cho (n + 3).

12 chia hết cho (n +3) .

(n + 3) là Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.

n

{

0; 1; 3; 9

}

.

Vậy với n ∈ {0; 1; 3; 9}thì

Bài toán 3. Tìm số tự nhiên n để n

2

+ 3n + 6

n + 3.

Ta có: n

2

+ 3n + 6

n + 3

Suy ra: n (n + 3) + 6

n + 3

6

n + 3

=> n + 3

Ư(6) = {1; 2; 3; 6} => n = 0; n = 3.

Bài toán 4. Tìm số nguyên n để phân số

4n

5

có giá trị là một số nguyên

2n 1

− +

=

− +

= +

Ta có:

4n

5

=

4n

2

7

n(2n 1)

7

n

7

2n 1

2n 1

2n 1

Vì n nguyên nên để

4n

5

nguyên thì

7

2n 1

nguyên

=> 2n – 1

Ư(7) = {–7; –1; 1; 7}

2n

∈ {– 6; 0; 2; 8}

n ∈ {– 3; 0; 1; 4}

Vậy với n

{– 3; 0; 1; 4} thì

4n

5

Bài toán 5. Tìm số tự nhiên n để biểu thức sau là số tự nhiên:

+

+

2

2

5

17

3

n

n

n

=

+

B

n

n

n

+

+

+

2

2

2

Ta có:

+

+

+ +

+

+

n

n

n

n

n

n

n

2

2

5

17

3

2

2

5

17

3

4

19

=

+

=

=

B

n

n

n

n

n

+

+

+

+

+

2

2

2

2

2

4(

2) 11

4

11

=

= +

+

+

2

2

n

n

Để B là số tự nhiên thì

11

2

n

+

là số tự nhiên

11

(n + 2)

n + 2

Ư(11) =

{

± ±

1; 11

}

Do n + 2 > 1 nên n + 2 = 11

n = 9

Vậy n = 9 thì B ∈ N

=

+

n

k

Bài toán 6. Tìm k nguyên dương lớn nhất để ta có số

(

1

)

2

+

là một số nguyên dương

23

k

k

k

k

k

k

+

+

+

+

+

+

=

=

=

= − +

Ta có:

(

1

)

2

2

2

1

(

23

)(

21

)

484

484

n

k

k

Z