TRẠNG THÁI ỔN ĐỊNH.TÁC (MỆT MỎI CÓ BÙ).VÍ DỤ KHI ĐỘCỰC ĐIỂM GỒM CÓ T...

2.Trạng thái ổn định.tác (mệt mỏi có bù).Ví dụ khi độcực điểm gồm có thở nhanh và Trong các hoạt động thể lực ưa khídài của bước chạy giảm đi docơ, dây chằng , bao khớp cũng có thểnông, mạch nhanh, hàm lượngcông suất lớn hoặc trung bình, saumệt mỏi thì trong thời gian nhấtgây ức chế trên giới hạn trong cácCO

2

trong máu và trong khí thởtrạng thái bắt đầu vận động các chứcđịnh ,tốc độ chạy có thể duy trìtrung tâm thần kinh .ra tăng cao. Độ pH của máunăng của cơ thể sẽ ổn định ở mộtgiảm, mồ hôi ra nhiều. Sự phốiTrong họat động thể lực ,bằng cách tăng tần số bước chạy hợp động tác và khả năng vậnnhất là trong hoạt động thiếu ôxy với- Mệt mỏi không thểmức nhất định.động tạm thời giảm sútcông suất dưới cực đại , năng lượngkhắc phục (mệt mỏi mất bù) mặca. Khái niệm: Trạng tháidù khắc phục bằng cách nào đitương đối ổn định về chức năng khiNguyên nhân củađược cung cấp chủ yếu bằng cáchnữa ,cơ thể cũng không thể hoạttrạng thái cực điểm là sự rối loạnphân giải glucose yếm khí . Quá trìnhthực hiện các hoạt động thể lực kéođộng được mãi ,cuối cùng khảnày tạo ra một lượng axit lactic rấtđiều hoà chức năng tạm thời dodài gọi là trạng thái ổn định.nhu cầu của các cơ rất cao mànăng hoạt động giảm sút phảib. Phân loại: Trạng tháilớn , làm giảm độ pH của cơ thể .ngừng hoạt động.Dó là giai đoạnkhả năng của hệ vận chuyển ôxyổn định chia hai loại : ổn định thật vàAxit lactic và độ pH làm hạn chế quámệt mỏi không thể khắc phục cóổn định giả.trình gluco phân , tức là hạn chế việcchưa kịp đáp ứng. Vì vậy mà các+ Cơ sở phân loại trạngtính chất bảo vệ .sản phẩm trao đổi chất yếm khícung cấp năng lượng cần thiết để cobị tích tụ lại trong cơ và máu ,