2. Tính chất hóa học: Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa)
M ---> M
n+ + ne (n=1,2 hoặc 3e)
+ Tác dụng với phi kim:
+ Tác dụng với dung dịch axit:
Với dung dịch axit HCl, H
2SO
4 loãng: (trừ kim loại đứng sau H) sản phẩm là muối và khí H
2.
Với dung dịch HNO
3, H
2SO
4 đặc: (trừ Pt, Au không phản ứng) sản phẩm là muối + sản phẩm khử + nước.
Chú ý: HNO
3, H
2SO
4 đặc nguội không phản ứng với các kim loại Al, Fe, Cr …
+ Tác dụng với nước: Các kim loại Li, K, Ba, Ca, Na pư được với nước ở nhiệt độ thường tạo
bazơ và khí H
2+ Tác dụng với dd muối: kim loại mạnh hơn khử ion của kim loại yếu hơn trong dd muối thành
kim loại tự do.
Điều kiện để kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi muối: A + B
n+
Kim loại A đứng trước kim loại B trong dãy hoạt động hóa học
Kim loại A không tan trong nước
Muối tạo thành phải tan
+ Tác dụng với dd kiềm: Chỉ có Al , Zn tác dụng
IV. Dãy điện hóa của kim loại:
K
+ Na
+ Ca
2+ Mg
2+ Al
3+ Zn
2+ Fe
2+ Ni
2+ Sn
2+ Pb
2+ H Cu
2+ Fe
3+ Hg
2+ Ag
+ Pt
2+ Au
3+Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần
K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H
2 Cu Fe
2+ Hg Ag Pt Au
Tính khử của kim loại giảm dần
Ý nghĩa dãy điện hóa : Dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử xảy ra theo chiều: chất oxi hóa
mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.
V. Điều chế kim loại:
Bạn đang xem 2. - Tài liệu ôn tập thi THPT QG môn Hoá