KHI NHỎ TỪ TỪ H2SO4 ĐẬM ĐẶC VÀO ĐƯỜNG CHỨA TRONG CỐC HIỆN TƯỢNG QUAN...

1.2. Axit sunfuric (H

2

SO

4

) a. Tính chất vật lí Chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp đôi nước, không bay hơi, dễ tan trong nước, toả rất nhiều nhiệt Lưu ý: Khi pha H

2

SO

4

loãng , ta cho từ từ axit vào lọ nước ( không làm ngược lại vì nguy hiểm) b. Tính chất hóa học

Axit H

2

SO

4

loãng (H

2

SO

4

) + Làm quỳ tím hoá đỏ + Tác dụng với kim loại → muối + nước. Mg + H

2

SO

4l

→ MgSO

4

+ H

2

+ Tác dụng với bazơ → muối + nước H

2

SO

4l

+ Cu(OH)

2

→ CuSO

4

+ 2H

2

O + Tác dụng với oxit bazơ → muối + nước 3H

2

SO

4l

+ Fe

2

O

3

→ Fe

2

(SO

4

)

3

+ 3H

2

O + Tác dụng với muối

Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng + Tác dụng với kim loại H

2

SO

4

đặc, nóng tác dụng được với đồng, tạo khí SO

2

không màu, mùi hắc; dung dịch CuSO

4

màu xanh lam.

eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí

1

Phương trình phản ứng: Cu + 2H

2

SO

4 (đ)

CuSO

4

+ SO

2

+ 2H

2

O Nhận xét: H

2

SO

4

đặc tác dụng với nhiều kim loại khác → muối sunfat, không giải phóng khí H

2

+ Tính háo nước C

12

H

22

O

11

11H

2

O + 12C c. Ứng dụng Hình 1: Ứng dụng của axit sunfuric d. Sản xuất axit sunfuric - Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc Quặng Pyritsắt (FeS

2

) - Các công đoạn chính: + Sản xuất lưu huỳnh đioxit: S + O

2

SO

2

Hoặc 4FeS

2

+ 11O

2

2Fe

2

O

3

+ 8SO

2

+ Sản xuất lưu huỳnh trioxit: 2SO

2

+ O

2

2SO

3

+ Sản xuất H

2

SO

4

: SO

3

+ H

2

O → H

2

SO

4

e. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat Dung dịch BaCl

2

; Ba(NO

3

)

2

; Ba(OH)

2

được dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc sunfat Gốc =SO

4

trong phân tử H

2

SO

4

kết hợp với nguyên tố Bari trong phân tử BaCl

2

tạo thành kết tủa BaSO

4

eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí

2

Phương trình hóa học: H

2

SO

4

+ BaCl

2

→ BaSO

4

+ 2HCl