1.2. Lưu huỳnh đioxit (SO
2)
a. Tính chất vật lý
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
b. Tính chất hóa học
SO
2 mang đầy đủ tính chất của một oxit axit
Tác dụng với nước:
Dẫn khí SO
2 vào cốc đựng nước, sau đó thử dung dịch thu được bằng quỳ tím, thấy quỳ
tím chuyển sang màu đỏ
Phương trình hóa học: SO
2 + H
2O → H
2SO
3SO
2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
Tác dụng với bazơ:
Dẫn khí SO
2 vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)
2 thấy xuất hiện kết tủa trắng (CaSO
3)
Phương trình hóa học: SO
2+ Ca(OH)
2 → CaSO
3 + H
2O
Tác dụng với oxit bazơ:
SO
2 tác dụng với oxit bazơ (CaO, Na
2O,...) tạo muối sunfit.
Phương trình hóa học: SO
2 + Na
2O → Na
2SO
3eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 2
Hình 2: Tính chất hóa học của CO
2c. Ứng dụng
Phần lớn SO
2 dùng để sản xuất H
2SO
4, dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ, diệt nấm mốc,...
d. Điều chế lưu huỳnh đioxit
Điều chế trong phòng thí nghiệm:
Cho muối sunfit tác dụng với dung dịch axit (HCl, H
2SO
4)
Phương trình hóa học: Na
2SO
3+H
2SO
4→ Na
2SO
4 + H
2O + SO
2 Điều chế trong công nghiệp:
Đốt S trong không khí: S + O
2 SO
2Đốt quặng pirit sắt (FeS
2) thu được SO
2 : 4FeS
2 + 11O
2 2Fe
2O
3 + 8SO
2
Bạn đang xem 1. - Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng