SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC I. SẮT (FE)

3. Tính chất hoá học. - Sắt là một kim loại có tính khử trung bình. - Fe có thể bị oxi hoá thành Fe

+2

hoặc Fe

+3

tuỳ thuộc vào chất oxi hoá tác dụng với Fe. a. Tác dụng với phi kim. - Tác dụng với O

2:

Sắt cháy sáng trong không khí: 3Fe + 2O

2

→ Fe

3

O

4

- Fe tác dụng với phi kim khác 2Fe + 3Cl

2

 2FeCl

3

Fe + S  FeS b.Tác dụng với axit. * Với axit HCl, H

2

SO

4

loãng: Fe

0

bị oxi hóa lên Fe

+2

Fe + 2HCl  FeCl

2

+ H

2

 Fe + H

2

SO

4

 FeSO

4

+ H

2

 * Với HNO

3

,H

2

SO

4

đặc: - HNO

3

và H

2

SO

4

đặc nguội làm cho Fe bị thụ động (không tác dụng tương tự Al và Cr). - HNO

3

loãng oxi hoá Fe

0

lên Fe

+3

. - HNO

3

H

2

SO

4

đặc nóng đều oxi hoá Fe

0

lên Fe

+3

. Ví dụ: Fe + 4HNO

3

 Fe(NO

3

)

3

+ NO+ 2H

2

O 2Fe + 6H

2

SO

4 đ, nóng

 Fe

2

(SO

4

)

3

+ 3SO

2

(+

6H

2

O c. Tác dụng với muối: Ví dụ: Fe + CuCl

2

 FeCl

2

+ Cu