PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ A) 3X24X1 B) 2X35X3C) 2X3X26X D...

Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử

a)

3

x

2

4

x

1

b)

2

x

3

5

x

3

c)

2

x

3

x

2

6

x

d)

2

x

3

x

2

13

x

6

Giải

a) Ta có:

3

x

2

4

x

 

1 3

x

3

3

x x

 

1

      

 

 

3

x x

1

x

1

x

1 3

x

1

b) Ta có:

2

x

3

5

x

 

3 2

x

3

2

x

2

2

x

2

2

x

3

x

3

       

 

 

 

 

2

2

2

x x

1

2

x x

1

3

x

1

x

1 2

x

2

x

3

c) Ta có:

2

x

3

x

2

6

x x

2

x

2

 

x

6

2

2

4

3

6

2

2

 

3

2

 

2

3



2

x x

x

x

x x x

x

x x

x

d) Ta có:

2

x

3

x

2

13

x

 

6 2

x

3

4

x

2

5

x

2

10

x

3

x

6

x

2 2

x

2

5

x

3

x

2 2

x

2

x

6

x

3

 

x

2

 

x x

2

1

 

3 2

x

1

x

2 2



x

1



x

3

 

Lưu ý: Khi thực hiện tách đa thức để nhóm thành các nhân tử chung ta có thể thực hiện

các bước như sau:

Bước 1: Thực hiện nhẩm nghiệm của đa thức

(thường các nghiệm

x

 

1

;

x

 

2

thỏa mãn).

Ví dụ:

3

x

2

4

x

1

, với

x

1

thay vào ta được

3 4 1 0

    

x

1

là nghiệm của đa thức.

Bước 2: Thực hiện tách đa thức để có nhân tử chung là nghiệm của đa thức.

Ví dụ: Thực hiện tách đa thức để có

x

1

là nhân tử chung

3

x

4

x

 

1 3

x

3

x x

  

1 3

x x

   

1

x

1

x

1 3

x

1