- TIẾT HỌC VẦN HÔM NAY CÔ DẠY BÀI 7 - HS NHẮC LẠI TÊN BÀI
2. Bài mới.
a. Giới thiệu:
- Tiết học vần hôm nay cô dạy bài 7
- HS nhắc lại tên bài.
- Ghi đầu bài lên bảng.
b. Dạy âm ê:
- GV: Âm mới thứ nhất là âm “ê”.
- Âm ê giống nét âm e chỉ thêm dấu mũ.
- So sánh âm ê với e?
- Lấy âm ê cài vào bảng.
- GV nhận xét, sửa sai trên bảng cài.
- H-ớng dẫn phát âm: Miệng mở hẹp.
- HS phát âm (cá nhân, đồng thanh): ê
- Sửa lỗi phát âm cho HS
- Lấy thêm âm b để ghép tiếng “bê”.
+ Hỏi: Đã có âm ê, muốn có tiếng bê làm
Tiếng be và bê giống nhau là đều có âm
thế nào?
b, khác nhau âm đứng sau.
+ So sánh bê với be?
- Đánh vần: b - ê - bê
- H-ớng dẫn đánh vần: bờ- ê- bê
- Phân tích tiếng “bê”.
- Giới thiệu tranh con bê, hỏi: tranh vẽ gì?
- HS đọc từ mới. Đọc lại cả phần trên bảng.
(con bê là con bò con).
ê, b - ê - bê, bê.
+ GVghi bảng: bê
c. Dạy âm v:
- Đọc lại cả hai phần trên bảng và phân tích.
( Các b-ớc làm t-ơng tự nh- phần trên)
ê v
+ So sánh tiếng ve với tiếng be.
bê ve
+ Phát âm: Răng trên ngậm hờ môi d-ới,
hơi ra bị sát nhẹ. Hơi ra từ họng, xát nhẹ.
* Giải lao.
đ. H-ớng dẫn viết:
- HS nhận xét chữ mẫu: Độ cao con chữ,
- GV treo chữ mẫu lên bảng, Hd:
gồm những nét nào...( Chữ b cao 5 li. con
+ Chữ ê có gì giống, khác chữ e?
chữ v, ê, e thì cao 2 li).
+ Chữ v viết nh- thế nào? có gì giống chữ b
+ Dấu mũ viết nh- thế nào?
- GV viết mẫu kết hợp giảng quy trình.
- HS viết bảng con
+
L-u ý: Khi viết chữ bê, ve thì phải hạ
thấp nét thắt để nối liền với con chữ ê, ê.
- Nhận xét, sửa sai.
d. Tiếng, từ ứng dụng:
- HS lên gạch chân âm vừa học.
- GV ghi lên bảng: bê bề bễ
- Đánh vần tiếng mới. Đọc tiếng mới và
ve vè vẽ
phân tích .
- Hỏi: Còn thiếu dấu nào ch-a dùng?
- HS đọc thêm những tiếng vừa mở rộng
Nếu dùng tiếp sẽ đ-ợc tiếng gì?
- HS đọc lại toàn bài trên bảng.
GV ghi thêm: bệ, bể, vé, vẹ…
17
Group: https://traloihay.net
* Trò chơi: Thi chỉ nhanh âm, tiếng mới.
- HS tham gia chơi trong 3 phút
Tiết 2
a.
Luyện đọc:- GV chỉ cho HS đọc trên
- HS đọc cá nhân, đồng thanh theo yêu cầu.
bảng lớp.( chỉ xuôi, ng-ợc và yêu cầu
phân tích)
- HS trả lời.
- Treo tranh: Bé vẽ bê
- Tìm tiếng mới trong câu ứng dụng.
Hỏi: Tranh vẽ gì? Bé vẽ con gì?
- Đọc câu ứng dụng.
=> Câu ứng dụng: Bé vẽ bê.
- Đọc SGK: Cá nhân, đồng thanh cả bài.
b. Luyện nói:
- GV h-ớng dẫn thảo luận nhóm bằng câu
hỏi gợi ý:
+ Tranh vẽ gì? Em bé vui hay buồn? Sao
bạn biết?
- Một HS đọc tên phần luyện nói.
+ Mẹ bế bé lúc nào? Em bé là trai hay gái?
- Thảo luận nhóm.
+ ở nhà mẹ th-ờng làm cho bạn những gì?
- Đại diện lên trình bày, HS khác bổ sung.
+ Bạn đã làm gì để mẹ vui lòng?
- Nhận xét và kết luận : Mẹ rất yêu bé,
mẹ dành những tình cảm yêu quý bé, vậy
bé cần chăm học, ngoan ngoãn để mẹ vui.
- HS luyện viết bài trong vở tập viết.
c. Luyện viết :
- GV nêu lại quy trình viết, h-ớng dẫn
viết bài trong vở tập viết.
- Chấm một số bài, nhận xét chung.
- HS thi ghép tiếng vào bảng cài.