39.882.185.262
Cho biết cứ 100 đ chi phí thì sẽ thu đợc 4 đ lợi nhuận.
Là doanh nghiệp nhà nớc nên từ khi thành lập, Công ty Dệt Kim Hà Nội đã
đợc bao cấp toàn bộ cơ sở vật chất ban đầu đó là toàn bộ TSCĐ và 30% vốn lu
động. Trong quá trình đi lên sản xuất kinh doanh, nguồn vốn của công ty đợc
bảo toàn và không ngừng bổ sung phát triển. Để bổ sung cho nguồn vốn sản
xuất kinh doanh của mình, công ty đã tự tìm kiếm những nguồn vốn khác nhau
nh vay ngân hàng, vay các tổ chức kinh tế khác, vay nội bộ cán bộ công nhân
viên và tự bổ sung bằng lợi nhuận hàng năm của công ty. Đặc biệt trong những
năm gần đây công ty đã huy động đợc nguồn vốn đầu t từ đối tác nớc ngoài
trong chơng trình hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Trong quá trình sử dụng vốn công ty đã linh hoạt lựa chọn đợc phơng pháp
sử dụng phù hợp với nhu cầu đổi mới công nghệ. Hiện nay số vốn cố định của
công ty chiếm tỷ trọng 57% trong đó giá trị máy móc thiết bị chiếm 70%. Vốn
lu động chia thành vốn lu động trong dự trữ, sản xuất và lu thông. Do tình hình
tiêu thụ của công ty mang tính thời vụ, vì vậy công ty phải đầu t một khoản vốn
lu thông đáng kể.
Để đánh giá nhu cầu vốn nhằm phục vụ kịp thời quá trình sản xuất, Công
ty Dệt Kim Hà Nội trong năm 2001 đã có nhiều cố gắng trong việc quản lý và sử
dụng vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và làm ăn có lãi. Để đạt đợc kết quả
sản xuất kinh doanh năm 2001: doanh thu 39 tỷ, nộp ngân sách: 2 tỷ.
Công ty đã phản huy động nguồn vốn lu động tới hơn 7 tỷ đồng trong khi
vốn lu động tự có của công ty chỉ có 2 tỷ đồng. Phần còn lại công ty phải vay
ngân hàng với lãi suất cho vay ngắn hạn.
Vốn cố định của công ty năm 2001 cũng chỉ hơn 2,5 tỷ trong khi công ty
phải nhập nhiều máy móc thiết bị mới, nên công ty phải huy động vốn vay từ
nhiều nguồn trong đó có vay ngân hàng với các dự án vay trung hạn từ 2-3 năm
với lãi suất không u tiên. Đây cũng là khó khăn của công ty trong việc huy động
vốn vì ngân hàng hiện nay đang có chính sách u đãi đối với doanh nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng.
Năm 2001, tốc độ luân chuyển vốn lu động của công ty là 4 vòng/ năm. Lãi
thực hiện của công ty là 1,5 tỷ đồng. Công ty đã cố gắng trả các khoản nợ đúng
thời hạn cam kết nên đã đợc ngân hàng các đối tác tín nhiệm cho vay vốn khi có
nhu cầu vay vốn đầu t.
e/ Tình hình hoạt động xuất nhập khẩu:
Biểu 10: Hoạt động xuất nhập khẩu qua các năm.
TT Chỉ tiêu ĐVT 2000 2001 KH So sánh %
(USD) 2002 KH02/01 KH02/01
I Xuất khẩu
1 Mặt hàng chủ yếu/ nớc 1.000 909,4134 1.109,165 1.000
2 Mặt hàng chủ yếu/ nớc
* Bít tất Đôi 525,4134 1.009,165 1.000 228,39 118,91
- Nhật Bản - 417,2404 939,165 930
- Lào - 104,000 70,000 70,000
- CHLB Đức - 4,173 - -
* Các mặt hàng khác - 384,00 100,000 300,000 78,125 300
- Lào - 384,00 100,000 300,000
II Nhập khẩu
1 Kim ngạch 1.000 1.220,650 1.526,09641 2.236,24
Bạn đang xem 39. - BAI KIEM TRA TV VAO LOP 6 09 2010